Sunday, December 10, 2017

new

 


Bảng so sánh đối chiếu chữ

VC

VNCH

1    phản ánh    phản ảnh
Đặt câu:
Những gì trong xã hội đã phản ảnh đời sống thật của người dân.

2    chất lượng

  phẩm chất
Đặt câu:
Bia số 33 có phẩm chất tuyệt hảo.
3    neo đơn   đơn chiếc
Đặt câu:
bà lão sống đơn chiếc làm nghề gánh bán qua ngày.
4    đột xuất   bất ngờ
Đặt câu:
Cơn lốc bất ngờ từ đâu đến thổi tung những mái nhà ven biển.
5    thi thoảng   thỉnh thoảng
Đặt câu:
Cô ấy thỉnh thoảng có đến đây.
6    đại trà    cỡ lớn, qui mô, diện rộng
Đặt câu:
Đốn chặt cây rừng đã thành một lối làm ăn có qui mô. Nạo vét cát ở biển cũng đã trở thành lối làm ăn cỡ lớn.
7    tư liệu    tài liệu
Đặt câu:
Tài liệu chiến tranh đã từ từ được đem ra trình báo.
8    tư vấn    cố vấn
Đặt câu:
Anh A được chọn làm cố vấn trong công ty chúng tôi.
9    tiếp cận    tiếp xúc
Đặt câu:
Tổng thống đã tiếp xúc với đám đông quần chúng.
Tiếp cận là chữ trong toán học. Điểm A tiếp cận với điểm B.
10    diễu hành    diễn hành
Đặt câu:
Cuộc diễn hành ngày đầu năm để mừng năm mới.
11    cây xanh    cây, cây cối
Đặt câu:
Nói cây xanh là sai. Nói cây là bao gồm tất cả rồi.
12    thu nhập    lợi tức
Đặt câu:
Lợi tức trung bình một đầu người.
Chữ "lợi tức" mà VNCH dùng có nghĩa là lợi nhuận sau khi đã được trừ chi phí, còn gọi là "lợi tức thuần” hay “lợi tức ròng”. (Quỳnh Lâm, Từ điển chính trị, hành chánh, kinh tế, pháp luật). VNCH có luật đánh thuế lợi tức.
Còn chữ thu nhập của XHCH bây giờ không ai định nghĩa được, không minh bạch.
13    bình quân    trung bình
Đặt câu:
Trung bình ở Việt Nam hiện nay, cứ 10 người thì có sáu người bị mắc bệnh ung thư.
14    ùn tăc    kẹt xe
Đặt câu:
xe cộ kẹt cứng.
15    đề xuất    đề nghị, đề xướng
Đặt câu:
đề xướng một dự án
16    quán triệt    hiểu rõ, thấu đáo
Đặt câu:
Các anh đã hiểu rõ chưa.
17    nghe tốt    nghe rõ
Đặt câu:
Các anh có nghe rõ không? Các anh có nghe được không?.
18    tiêu thụ    tiêu dùng
Đặt câu:
Cô ấy thỉnh thoảng có đến đây.
19    xử lý    giải quyết
Đặt câu:
Họ đã đưa người đến để giải quyết mọi vấn đề trục trặc tại.
Chữ xử lý là chữ được dùng trong luật học, tòa án.
20    bài nói    bài diễn văn
Đặt câu:
Bài diễn văn của cử tọa.
21    người phát ngôn    xướng ngôn viên
Đặt câu:
Xướng ngôn viên trên đài truyền hình.
22    kênh (phát sóng)    đài
Đặt câu:
Đài phát thanh, đài truyền hình, ngày nay có thêm phát sóng đài youtube.
23    xuất khẩu   xuất cảng
Đặt câu:
Lượng hàng xuất cảng đã giảm đi nhiều. Trước 1975, thì dùng câu "chữ xuất khẩu thành thi" nghĩa là nói ra là bằng thơ. Chữ khẩu Hán Việt là miệng, á khẩu, khẩu nghiệp, trong khi chữ khẩu của Tàu là cửa.
24   căn hộ    căn nhà
Đặt câu:
Những căn nhà của người dân đã được dựng lên sau cơn bão.
25    hộ khẩu   sổ gia đình
Đặt câu:
Sổ gia đình của người dân được ghi rõ.
26    hộ chiếu    sổ thông hành
Đặt câu:
Sổ thông hành của anh ta bị mất.
27    input    nhập lượng
Đặt câu:
nhập lượng là input.
28    output    xuất lượng
Đặt câu:
output là xuất lượng.
29    máy tính    máy điện toán
Đặt câu:
Máy tính là calculator, máy điện toán là computer.
30    bình chọn    bầu chọn
Đặt câu:
Anh A được bầu chọn làm trưỏng thủ quỹ của hội.
31    sân bay   phi trường
Đặt câu:
Phi trường Tân Sơn Nhất là nơi chúng tôi gặp lại sau 30 năm xa cách.
32    tàu sân bay    hàng không mẫu hạm
Đặt câu:
Người Việt tị nạn ở Hoa Kỳ đã có người đóng hàng không mẫu hạm cho hãng.
33    quân hàm    cấp bậc
Đặt câu:
Chữ "quân hàm", nhiều người trong nam tưởng là chữ "quai hàm".
34    học vị    bằng cấp
Đặt câu:
Những người học cao, có bằng cấp đều được trọng dụng.
35   xưởng đẻ   Viện bảo sanh
Đặt câu:
Viện bảo sanh được tọa lạc tại....
36   tên lửa   hỏa tiễn
Đặt câu:
Người ta đã cho thử phóng hỏa tiễn để tiêu diệt....
37   thử nghiệm   thí nghiệm
Đặt câu:
Không ghép chữ Hán Việt và chữ Việt đi với nhau.
Chữ "thử" là chữ Việt, chữ "thí" là chữ Hán
thí nghiệm là chữ Hán Việt, hoặc thử là chữ Việt.
38   từ vựng   ngữ vựng
Đặt câu:
Ngữ vựng là chữ dùng trước 1975. Chữ "từ ngữ" là chữ, hoặc chữ nghĩa.
Ngữ vựng là những chữ... (dịch là vocabulary).
Sau 1975 VC cho thay thế chữ "từ ngữ" là "từ" và "ngữ vựng" là "từ vựng".
Việc này làm rối loạn vì chữ "từ" trong tiếng Việt không đứng riêng, được dùng hoặc là "từ ngữ" hoặc là "ngôn từ".
Chữ "từ" chỉ đứng riêng nếu nó là giới từ (preposition) như từ đâu đến, từ đầu tới cuối.
39   từ   chữ, tiếng
Đặt câu:
Chữ "hòa Bình là chữ Việt cộng lừa bịp người dân trong thời chiến và chữ "dân chủ" Việt cộng lại lừa bịp người dân trong thời bình.
Việt cộng lợi dụng chữ "hòa bình" để lên án người lính VNCH bắt và bắn vào người Việt cộng giả dạng người dân. và nay Việt cộng lợi dụng chữ "dân chủ" để kết tội người phản đối chúng.
40   diễn viên điện ảnh   tài tử điện ảnh
Đặt câu:
Kiều Chinh là nữ tài tử điện ảnh, trước đó cô chỉ là diễn viên trên đài truyền hình quốc gia Việt Nam. Sau cuốn phim Người Tình Không Chân Dung được giải nhất trong cuộc thi Đại Hội Điện Ảnh cho phim hay nhất Châu Á và nữ tài tử diễn xuất được giải xuất sắc nhất, cô trở thành minh tinh điện ảnh, hay còn gọi là ngôi sao điện ảnh sáng giá, ăn khách nhất, thời đó.
Dùng chữ "siêu sao" cho chữ ngôi sao điện ảnh sáng giá là sai. Chữ "siêu sao" là chữ biến chế tầm bậy, siêu tầm bậy của người trong nước.
41   tiêu chí   chỉ tiêu
Đặt câu:
Công việc đạt được chỉ tiêu.
42   phần mềm   nhu liệu
Đặt câu:
Chữ "software" trước 1975, được VNCH dịch ra là "nhu liệu".
43   phần cứng   cương liệu
Đặt câu:
Cương liệu là ổ cứng trong máy điện toán.
Sau 1975 Việc cộng cho đổi hết các chữ Hán Việt của VNCH thành chữ Việt và các chữ Việt của VNCH thành chữ Hán Việt như chữ nhu liệu (software), cương liệu (hardware), nhương liệu(firmware) và thảo trình viên điện toán (Computer programmer), nhập lượng (input), xuất lượng (output) v. v...
44   tài khoản   trương mục
Đặt câu:
Thời VNCH, dùng chữ "trương mục trong nhà băng", thì sau 1975 bị VC đổi chữ là "tài khoản trong ngân hàng".
Chữ "nhà băng" là chữ "Bank" trong tiếng Anh, khi vào Việt Nam thì đã được Việt hóa là "nhà băng" để dễ đọc, dễ hiểu và làm phong phú tiếng Việt từ các chữ của ngoại quốc.
45   tương thích   thích hợp
Đặt câu:
phù hợp, thích hợp, tương ứng
46   tính từ   tĩnh từ
Đặt câu:
tĩnh từ và động từ đứng sau danh từ để chỉ, nói, diễn tả rõ về danh từ thì động từ mô tả việc làm của danh từ và tĩnh từ để nói rõ đặt tính của danh từ đó.

 

No comments:

Post a Comment