Bảng so sánh đối chiếu chữ
VC
|
VNCH
|
1
phản ánh
|
phản ảnh
|
Đặt câu:
Những gì trong xã hội đã phản ảnh đời sống thật của người dân.
|
Đặt câu:
Bia số 33 có phẩm chất tuyệt hảo.
|
Đặt câu:
bà lão sống đơn chiếc làm nghề gánh bán qua ngày.
|
Đặt câu: Cơn lốc bất ngờ từ đâu đến thổi tung những mái nhà ven biển.
|
5
thi thoảng
|
thỉnh thoảng
|
Đặt câu:
Cô ấy thỉnh thoảng có đến đây.
|
6
đại trà
|
cỡ lớn, qui mô, diện rộng
|
Đặt câu:
Đốn chặt cây rừng đã thành một lối làm ăn có qui mô. Nạo vét cát ở biển cũng đã trở thành lối làm ăn cỡ lớn.
|
Đặt câu:
Tài liệu chiến tranh đã từ từ được đem ra trình báo.
|
Đặt câu:
Anh A được chọn làm cố vấn trong công ty chúng tôi.
|
Đặt câu:
Tổng thống đã tiếp xúc với đám đông quần chúng.
Tiếp cận là chữ trong toán học. Điểm A tiếp cận với điểm B.
|
Đặt câu:
Cuộc diễn hành ngày đầu năm để mừng năm mới.
|
Đặt câu:
Nói cây xanh là sai. Nói cây là bao gồm tất cả rồi.
|
Đặt câu:
Lợi tức trung bình một đầu người.
Chữ "lợi tức" mà VNCH dùng có nghĩa là lợi nhuận sau khi đã được trừ chi phí, còn gọi là "lợi tức thuần” hay “lợi tức ròng”. (Quỳnh Lâm, Từ điển chính trị, hành chánh, kinh tế, pháp luật). VNCH có luật đánh thuế lợi tức.
Còn chữ thu nhập của XHCH bây giờ không ai định nghĩa được, không minh bạch.
|
Đặt câu:
Trung bình ở Việt Nam hiện nay, cứ 10 người thì có sáu người bị mắc bệnh ung thư.
|
15
đề xuất
|
đề nghị, đề xướng
|
Đặt câu:
đề xướng một dự án
|
16
quán triệt
|
hiểu rõ, thấu đáo
|
Đặt câu:
Các anh đã hiểu rõ chưa.
|
Đặt câu:
Các anh có nghe rõ không? Các anh có nghe được không?.
|
Đặt câu:
Cô ấy thỉnh thoảng có đến đây.
|
Đặt câu:
Họ đã đưa người đến để giải quyết mọi vấn đề trục trặc tại.
Chữ xử lý là chữ được dùng trong luật học, tòa án.
|
Đặt câu:
Bài diễn văn của cử tọa.
|
21
người phát ngôn
|
xướng ngôn viên
|
Đặt câu:
Xướng ngôn viên trên đài truyền hình.
|
Đặt câu:
Đài phát thanh, đài truyền hình, ngày nay có thêm phát sóng đài youtube.
|
Đặt câu:
Lượng hàng xuất cảng đã giảm đi nhiều.
Trước 1975, thì dùng câu "chữ xuất khẩu thành thi" nghĩa là nói ra là bằng thơ. Chữ khẩu Hán Việt là miệng, á khẩu, khẩu nghiệp, trong khi chữ khẩu của Tàu là cửa.
|
Đặt câu:
Những căn nhà của người dân đã được dựng lên sau cơn bão.
|
Đặt câu:
Sổ gia đình của người dân được ghi rõ.
|
26
hộ chiếu
|
sổ thông hành
|
Đặt câu:
Sổ thông hành của anh ta bị mất.
|
Đặt câu:
nhập lượng là input.
|
Đặt câu:
output là xuất lượng.
|
29
máy tính
|
máy điện toán
|
Đặt câu:
Máy tính là calculator, máy điện toán là computer.
|
Đặt câu:
Anh A được bầu chọn làm trưỏng thủ quỹ của hội.
|
Đặt câu:
Phi trường Tân Sơn Nhất là nơi chúng tôi gặp lại sau 30 năm xa cách.
|
32
tàu sân bay
|
hàng không mẫu hạm
|
Đặt câu:
Người Việt tị nạn ở Hoa Kỳ đã có người đóng hàng không mẫu hạm cho hãng.
|
Đặt câu:
Chữ "quân hàm", nhiều người trong nam tưởng là chữ "quai hàm".
|
Đặt câu:
Những người học cao, có bằng cấp đều được trọng dụng.
|
35
xưởng đẻ
|
Viện bảo sanh
|
Đặt câu:
Viện bảo sanh được tọa lạc tại....
|
Đặt câu:
Người ta đã cho thử phóng hỏa tiễn để tiêu diệt....
|
Đặt câu:
Không ghép chữ Hán Việt và chữ Việt đi với nhau.
Chữ "thử" là chữ Việt, chữ "thí" là chữ Hán
thí nghiệm là chữ Hán Việt, hoặc thử là chữ Việt.
|
Đặt câu:
Ngữ vựng là chữ dùng trước 1975. Chữ "từ ngữ" là chữ, hoặc chữ nghĩa.
Ngữ vựng là những chữ... (dịch là vocabulary).
Sau 1975 VC cho thay thế chữ "từ ngữ" là "từ" và "ngữ vựng" là "từ vựng".
Việc này làm rối loạn vì chữ "từ" trong tiếng Việt không đứng riêng, được dùng hoặc là "từ ngữ" hoặc là "ngôn từ".
Chữ "từ" chỉ đứng riêng nếu nó là giới từ (preposition) như từ đâu đến, từ đầu tới cuối.
|
Đặt câu:
Chữ "hòa Bình là chữ Việt cộng lừa bịp người dân trong thời chiến và chữ "dân chủ" Việt cộng lại lừa bịp người dân trong thời bình.
Việt cộng lợi dụng chữ "hòa bình" để lên án người lính VNCH bắt và bắn vào người Việt cộng giả dạng người dân. và nay Việt cộng lợi dụng chữ "dân chủ" để kết tội người phản đối chúng.
|
40
diễn viên điện ảnh
|
tài tử điện ảnh
|
Đặt câu:
Kiều Chinh là nữ tài tử điện ảnh, trước đó cô chỉ là
diễn viên trên đài truyền hình quốc gia Việt Nam. Sau cuốn phim Người Tình Không Chân Dung được giải nhất trong cuộc thi Đại Hội Điện Ảnh cho phim hay nhất Châu Á và nữ tài tử diễn xuất được giải xuất sắc nhất, cô trở thành minh tinh điện ảnh, hay còn gọi là ngôi sao điện ảnh sáng giá, ăn khách nhất, thời đó.
Dùng chữ "siêu sao" cho chữ ngôi sao điện ảnh sáng giá là sai. Chữ "siêu sao" là chữ biến chế tầm bậy, siêu tầm bậy của người trong nước.
|
Đặt câu:
Công việc đạt được chỉ tiêu.
|
Đặt câu:
Chữ "software" trước 1975, được VNCH dịch ra là "nhu liệu".
|
Đặt câu:
Cương liệu là ổ cứng trong máy điện toán.
Sau 1975 Việc cộng cho đổi hết các chữ Hán Việt của VNCH thành chữ Việt và các chữ Việt của VNCH thành chữ Hán Việt như chữ nhu liệu (software), cương liệu (hardware), nhương liệu(firmware) và thảo trình viên điện toán (Computer programmer), nhập lượng (input), xuất lượng (output) v. v...
|
Đặt câu:
Thời VNCH, dùng chữ "trương mục trong nhà băng", thì sau 1975 bị VC đổi chữ là "tài khoản trong ngân hàng".
Chữ "nhà băng" là chữ "Bank" trong tiếng Anh, khi vào Việt Nam thì đã được Việt hóa là "nhà băng" để dễ đọc, dễ hiểu và làm phong phú tiếng Việt từ các chữ của ngoại quốc.
|
Đặt câu:
phù hợp, thích hợp, tương ứng
|
Đặt câu:
tĩnh từ và động từ đứng sau danh từ để chỉ, nói, diễn tả rõ về danh từ thì động từ mô tả việc làm của danh từ và tĩnh từ để nói rõ đặt tính của danh từ đó.
|
|
No comments:
Post a Comment