Wednesday, February 22, 2017

Hãy cho Phổ Biến Khắp Nơi (bc)

HƯƠNG saigon

Kính thưa quý vị,

Hương Sài Gòn (HSG) đồng ý và hoan nghinh sự cổ võ của Ông Trần Văn Giang về nỗ lực bảo tồn tiếng Việt truyền thống trước sự băng hoại mà Việt cộng đang gây ra cho nền văn hóa nước ta bằng chính sách ngu dân cũng như sự dốt nát cố hữu của tập đoàn cộng sản Việt Nam.

Trong khuôn khổ của một email, và vì thời giờ hạn hẹp, ở đây HSG xin miễn diện dẫn sự xuống dốc của nền văn hóa và giáo dục hiện tại của Việt Nam dưới ách toàn trị của cộng sản tham tàn. Tuy nhiên, quý vị có thể tìm thấy những bằng chứng về sự băng hoại nầy trên internet cũng như những email trước đây trên diễn đàn nầy.

Việc bảo tồn tiếng Việt truyền thống là một vấn đề hoàn toàn có tính cách văn hóa mà những ai thiết tha với quê hương, dân tộc đều có nhiệm vụ phải thi hành. Chúng ta, những người yêu nước thương nòi, đều có bổn phận duy trì tiếng Việt trong sáng và phong phú của dân Việt, bởi lẽ cộng sản Việt Nam, vì ngang ngược và dốt nát, đang nhồi vào đầu óc non nớt của trẻ em và quần chúng Việt Nam cách dùng chữ sai lệch tối nghĩa, ghép ráp bừa bãi, kỳ dị và sai văn phạm, làm mất vẻ đẹp và sự trong sáng của ngôn ngữ nước ta.

Một sự kiện rất nguy hiểm cho nền văn học Việt Nam là hiện nay có một số người (ngay cả một số ký giả người Việt) ở hải ngoại không còn phân biệt được giữa từ ngữ truyền thống trong sáng của Việt Nam và từ ngữ sai lệch và quái gở của Việt cộng. Sự tắc trách nầy của một số trí thức Việt Nam ở hải ngoại là mối lo âu lớn của cộng đồng người Việt Quốc Gia.

Kính thưa quý vị,

HSG xin chứng minh cái sai lệch của từ ngữ Việt cộng với những thí dụ điển hình sau đây:

(1) Sai văn phạm:

Thí dụ:

- Việt cộng nói: "Tôi đã liên hệ cô Lan. Câu nầy rõ ràng là sai văn phạm vì trong tiếng Việt truyền thống liên hệ là tỉnh từ như trong câu: "Hãy thông báo cho những người liên hệ. Rõ ràng chữ liên hệ không thể dùng làm động từ như trong câu Tôi đã liên hệ với cô Lan. Nói đúng tiếng Việt, ta phải nói:"Tôi đã liên lạc với cô Lan".

- Một thí dụ khác về cách nói sai văn phạm của Việt cộng: "Các anh phải lao động tốt". Câu nầy hoàn toàn sai văn phạm vì "lao động" là tỉnh từ (dân lao động, giới lao động) nên không thể dùng làm động từ. Cái sai văn phạm thứ hai của câu trên là: "tốt" là tĩnh từ (như tánh tốt, phong tục tốt) nên cũng không thể dùng như trạng từ. Do đó, thay vì nói: "Các anh phải lao động tốt" (sai)! Người Việt có học phải nói: "Các anh phải làm việc giỏi".

- Nếu có thì giờ, quý vị có thể đọc báo cộng sản hay nghe chương trình Đọc Báo Vẹm trên Youtube để thấy cách viết sai văn phạm của Việt cộng.

(2) Cách dùng chữ ngô nghê, quê mùa và dốt nát.

Thí dụ:

- Việt cộng dùng chữ "tờ rơi" thay vì "tờ truyền đơn" hoặc "bóng đá" thay vì "bóng tròn" (bóng đá cũng sai văn phạm vì "đá" là động từ, trong khi đó "tròn" là tỉnh từ. Vì tỉnh từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, từ ngữ "bóng tròn" là đúng, "bóng đá" là sai. (Bóng Đá?! Không lẽ cả hai đội cầu thủ lừng danh ra thi đấu trên sân cỏ mà chỉ dành nhau một cái "Bóng"? Đúng là câu nói Tối Nghĩa chứ không làm sáng lạng chữ nghĩa Việt Nam chi cả)

- Việt cộng dùng chữ "siêu sao" thay vì "minh tinh" để nói về một tài tử xuất sắc. Từ ngữ "siêu sao" là một lối gán-ghép chữ nghĩa lai căng, pha trộn tiếng nho với tiếng nôm. Trong khi đó từ ngữ chính thống là "minh tinh" diễn tả một cách chính xác một tài tử xuất sắc (một ngôi sao sáng trên sân khấu)

- Ngô nghê hơn nữa, Việt cộng gọi một tên cướp hạng nặng bằng "siêu cướp"!!! (lại cũng sai văn phạm vì "siêu" là tỉnh từ và "cướp" là động từ. Rõ ràng, trong văn phạm động từ không được dùng để bổ nghĩa cho tĩnh từ.

Tiếng Việt truyền thống có danh từ kép "siêu nhân" (một nhân vật siêu phàm). Ở đây tỉnh từ "siêu" bổ nghĩa cho danh từ nhân. Cha Ông của chúng ta không bao giờ nói "siêu ăn", "siêu uống" hoặc "siêu trộm" hay "siêu cướp"!

(3) Cách dùng chữ ngô nghê, vô nghĩa và trơ trẽn.

Thí dụ:

- Việt cộng nói: "Giải phóng mặt bằng" thay vì nói: "San bằng nhà cửa". Cả hai chữ "giải phóng""mặt bằng" ở đây đều vô nghĩa. Chữ giải phóng thường dùng cho người như "giải phóng nô lệ" chứ không ai nói giải phóng nhà cửa hay giải phóng cây cối. Còn "mặt bằng", nếu có nghĩa là nhà cửa thì thật là "hết ý" của Đỉnh Cao Trí Tệ Đần Cố Nông!

Kính thưa quý vị,

Nếu có thì giờ, chúng ta có thể đưa thêm nhiều cái sai của ngôn ngữ Việt cộng. Tuy nhiên, HSG hy vọng rằng những thí dụ đơn sơ trên đây nói lên được phần nào cái băng hoại của tiếng nước ta dưới chế độ ngu dân của CSVN.

Có những người cho rằng chúng tôi, những người chống ngôn ngữ Việt cộng, là quá khích. Thậm chí, có những người cho rằng chúng tôi hủ lậu không chấp nhận "ngôn(g) ngữ hiện đại” VN.

Thưa quý vị, "hiện đại" thường để diễn tả sự tiến bộ trong cách ngành kỹ thuật và truyền thông. Tuy nhiên "ngôn(g) ngữ hiện đại" dưới chế độ cộng sản Việt Nam là một thoái hóa trầm trọng của tiếng nước ta!

Đêm đã khuya, HSG xin dừng bút nới đây và hẹn sẽ tiếp tục khi có thì giờ.

Kính

Hương Sàigòn

P.S. Mời quý vị đọc đoạn văn dưới đây trích từ báo Quân Đội Nhân Dân của Việt cộng mà ngậm ngùi cho TIẾNG NƯỚC TÔI.

o-0-o

QĐND (Quân Đạp Nhân Dân)

– Sáng 7-7, Báo Quân đội nhân dân đã trọng thể tổ chức kỷ niệm 20 năm ngày Báo Quân đội nhân dân Cuối tuần (một trong 4 ấn phẩm thuộc Báo Quân đội nhân dân) ra số đầu tiên (7-7-1990/7-7-2010). Tới dự có hơn 100 đại biểu, đại diện cho đông đảo thế hệ cán bộ, biên tập viên, phóng viên, cộng tác viên Báo Quân đội nhân dân Cuối tuần, lãnh đạo một số cơ quan báo chí trong và ngoài quân đội.

...........................

Báo đã định hình nhiều chuyên mục bổ ích, mang hàm lượng tri thức và giải trí cao, khẳng định được vị thế và bản sắc trong “làng báo cuối tuần” cả nước với một số trang mục đặc sắc như: Sự việc – suy ngẫm, Chân dung người lính, Văn hóa – xã hội, Sáng tác – Phê bình Văn học, Gặp gỡ - Phỏng vấn, Câu lạc bộ chiến sĩ, Thể thao, Quốc tế…

Tại lễ kỷ niệm, nhiều ý kiến phát biểu mong muốn và kiến nghị thời gian tới, Báo tiếp tục đổi mới, khắc phục một số hạn chế, tăng hàm lượng tri thức, chất Quân đội nhân dân Cuối tuần lượng nội dung và hình thức, phản ánh sâu sắc và sinh động hơn đời sống LLVT và xã hội dưới góc độ văn hóa - nghệ thuật; tăng nhuận bút và số lượng phát hành rộng rãi hơn nữa trong toàn quân và cả nước; trở thành tờ báo VHVN hàng đầu của LLVT và nhân dân...

NGUYÊN MINH

(Đọc xong tôi phải chạy đi tìm cuốn Tự-Điển Việt Nam để tra chữ nghĩa. Thật không ngờ, xem qua lối viết văn của Vịt cộng ngày nay tôi mới biết tiếng Việt của mình còn "dở quá". Thế mới biết Ngôn(g)-Ngữ của Đỉnh Cao Trí Tệ Đần Cố Nông ngày nay "Siêu Cực Nâng Cao" ra sao)

= = = = = = = = = = =

- Bảng đối chiếu từ ngữ của Việt Cộng và Việt Nam

Lời người giới thiệu:


- Có những từ ngữ của miền Nam và miền Bắc trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 viết và cách dùng giống nhau; nhưng đồng thời cũng có rất nhiều chữ viết giống y như nhau nhưng ý nghĩa (hoàn toàn khác biệt) dễ dàng gây “hoang mang” (confused) nếu người đọc (hoặc người nghe) không biết trước.

- Ở Việt Nam sau 1975, vì nhiều lý do, một số từ ngữ của miền Nam (VNCH) đã bị thay thế hẳn. Tuy nhiên, văn hóa và truyền thông của cộng đồng người Việt tị nạn cộng sản ở hải ngoại vẫn tiếp tục duy trì các từ ngữ của VNCH.

- Đã có một số tác giả hiện đang sống ở hải ngoại viết về vấn đề gọi là “cái chết của ngôn ngữ Sài gòn cũ.” Cá nhân tôi không đồng ý với quan điểm là tiếng Sài Gòn cũ (VNCH) đã hoặc sẽ chết. Thực tế cho thấy dân số tị nạn cộng sản tại hải ngoại gần ba triệu người hàng ngày vẫn dùng và bảo tồn chữ Sài Gòn cũ trong gia đình, trong các buổi thánh lễ ở nhà thờ, trong kinh sách vào những buổi lễ thuyết pháp Phật giáo, trong các sinh hoạt thiếu nhi thánh thể cũng như gia đình phật tử… Hiển nhiên chữ Sài Gòn cũ luôn luôn có sẵn và không hề thiếu thì hà cớ gì chúng ta phải dùng đến chữ của Vi-Ci (VC) (riêng sự việc người dân Việt đang sống trong trong nước phải dùng từ ngữ Việt cộng trong mọi liên lạc, văn hóa là chuyện cũng dể hiểu thôi...)

- Người Do Thái sau khi tan hàng ở Palestine vì có thể bị diệt chủng (bởi áp lực của Hồi giáo và dân Ả Rập) cả chục thế kỷ rồi. Họ cũng sống lưu vong khắp nơi trên thế giới giống như dân Việt tị nạn Cộng sản; Vậy mà khi vừa mới tái lập quốc gia Do Thái ở khoảng năm 1950 là họ đã khai sinh ngay trở lại một tử ngữ (dead language) của họ, tiếng Hebrew, thành một sinh ngữ (living language). Với cái đà xuống dốc tệ hại của chủ nghĩa cộng sản hiện nay ở Việt Nam thì cơ hội phục hưng của người quốc gia và sự trở lại tiếng Sài Gòn cũ không phải chỉ có trong ước mơ. Bây giờ chúng ta cứ vô tình dùng chữ ngây ngô của Việt cộng thì chẳng khác gì như vô hình dung chúng ta chấp nhận cộng sản (tương tự như trang điện báo của đảng CSVN hoan hỉ phổ biến sự thao dượt hải quân của Trung cộng trên quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa của Việt Nam).

- Tôi cố gắng thu góp lại, từ nhiều bài viết của nhiều tác giả và từ kinh nghiệm cá nhân, một số từ ngữ (của Việt cộng và VNCH) thuộc loại “dễ dàng gây hoang mang” này và tạm xếp vào một bảng đối chiếu dưới đây để quí vị rộng đường tham khảo; tùy ý sử dụng; và để may ra giúp quí vị tránh các trường hợp đáng tiếc (bị đồng bào chung quanh hiểu lầm “địa chỉ” của mình).

T.V.G.


o=0=o

Sau đây là Bản Đối Chiếu

TỪ NGỮ VC.............................................................. & TỪ NGỮ VNCH


Ấn tượng.................................................................. =Đáng ghi nhớ, đáng nhớ


Bác sỹ / Ca sỹ.......................................................... =Bác sĩ / Ca sĩ

Bang......................................................................... =Tiểu bang (State) (Vịt + nói chuyện trơ trẽn)

Bắc bộ / Trung bộ / Nam bộ.................................. =Bắc phần / Trung phần / Nam phần

Báo cáo.................................................................... =Thưa trình, nói, kể

Bảo quản................................................................. =Che chở, giữ gìn, bảo vệ

Bài nói...................................................................... =Diễn văn


Bảo hiểm (mũ)......................................................... =An toàn (mũ)

(Safety Hats mà Vịt + dịch là Mũ Bảo Hiểm thì tôi cũng Hết ý!)


Bèo............................................................................ =Rẻ (tiền)

Bí kíp......................................................................... =Bí quyết Bị (đẹp)

(Khôngdùng động từ “bị;” chỉ dùng tĩnh từ (đẹp)


Bồi dưỡng (hối lộ?)................................................ =Nghỉ ngơi, tẩm bổ, săn sóc, chăm nom, ăn uống đầy đủ


Bóng đá.................................................................... =Đá Banh, Túc cầu

(Cái bóng mà đá được mình thì chỉ có ở XHCN VN)


Bức xúc.................................................................... =Dồn nén, bực tức

Bất ngờ..................................................................... =Ngạc nhiên (surprised)

Bổ sung.................................................................... =Thêm, bổ túc


Cách ly..................................................................... =Cô lập

Cảnh báo................................................................. = Khuyến Cáo, Báo động, phải chú ý

Cái A-lô..................................................................... =Cái điện thọai (telephone receiver)

Cái đài...................................................................... =Radio, máy phát thanh

Cái nồi ngồi trên cái cóc............................................. =Cái phin (lược pha cafe)

Căn hộ...................................................................... = Căn nhà

Căng (lắm)............................................................... = Căng thẳng (intense)

Cầu lông.................................................................. = Vũ cầu

Cơ trưởng................................................................ = Phi công


Chảnh...................................................................... = Kiêu ngạo, làm tàng

Chặn......................................................................... = Chận, (Ngăn chận v..v..)

Chất lượng.............................................................. = Phẩm chất tốt (chỉ đề cập phẩm “quality,” không đề cập lượng “quantity”)


Chất xám.................................................................. =Trí tuệ, sự thông minh

Châu Á..................................................................... =Á Châu (Âu Châu, Úc Châu, Mỹ Châu & Phi Châu)

Chế độ...................................................................... = Quy chế

Chỉ đạo..................................................................... = Chỉ thị, ra lệnh

Chỉ tiêu..................................................................... = Định suất

Chống bão............................................................... =Tránh bão

Chủ nhiệm............................................................... =Trưởng ban, Khoa trưởng

Chủ trì..................................................................... =Chủ tọa

Chủ yếu................................................................... =Mục đích ... để ... là...

Chữa cháy................................................................ =Cứu hỏa

Chiêu đãi.................................................................. =Thết đãi, Thiết đãi

Chui.......................................................................... =Lén lút

Chôm chĩa ................................................................ = Ăn cắp, trộm cắp chứ không phải là cướp.

Chuyên chở............................................................ =Nói lên, nêu ra

Chuyển ngữ............................................................ =Dịch

Chứng minh nhân dân......................................... =Thẻ Căn cuớc

Chủ đạo................................................................... =Chính


Co cụm..................................................................... =Thu hẹp

Công đoàn............................................................... =Nghiệp đoàn

Công nghiệp........................................................... =Kỹ nghệ

Công trình................................................................ =Công tác

Cơ bản..................................................................... = Căn bản

Cơ khí (tĩnh từ!)....................................................... = Cầu kỳ, phức tạp

Cơ sở........................................................................ = Căn bản, nguồn gốc

Cửa khẩu................................................................. = Phi cảng, Hải cảng

Cụm từ...................................................................... = Nhóm chữ

Cứu hộ..................................................................... = Cứu cấp


Diện.......................................................................... = Thành phần

Diễu hành................................................................ = Diễn hành (Mới nghe lại tưởng họ làm trò hề ở ngoài đường)

Dự kiến..................................................................... =Phỏng định, dự định...


Đại học mở.............................................................. =???

Đây là sự góp ý của một độc giải có tên trên FB là Song Triều đã viết như sau: Xin góp ý về chữ "đại học mỡ" : Có thể lấy từ chữ "Open University", các trường đi học này dạy bằng hệ thống mạng lưới toàn cầu internet (có từ lâu ở Âu Châu và Mỹ, trong đó cũng có vài nước Á Châu).


Đào tị......................................................................... =Tỵ nạn

Đầu ra / Đầu vào..................................................... =Xuất lượng / Nhập lượng

Đại táo / Tiểu táo..................................................... = Nấu ăn chung, ăn tập thể / Nấu ăn riêng, ăn gia đình

Đại trà....................................................................... =Quy mô, cỡ lớn

Đảm bảo................................................................... =Bảo đảm

Đăng ký.................................................................... =Ghi danh, ghi tên

Đáp án...................................................................... =Kết quả, trả lời

Đề xuất..................................................................... =Đề nghị

Đội ngũ..................................................................... =Hàng ngũ

Động não................................................................. =Vận dụng trí óc, suy luận, suy nghĩ

Đồng bào dân tộc................................................... =Đồng bào sắc tộc

Động thái................................................................. =Động lực

Động viên................................................................ =Khuyến khích

Đột xuất.................................................................... =Bất ngờ

Đường băng............................................................ =Phi đạo

Đường cao tốc........................................................ =Xa lộ


Gia công................................................................... =Làm ăn công

Giải phóng............................................................... =Lấy lại, đem đi… (riêng chữ này bị VC lạm dụng rất nhiều)


Giải phóng mặt bằng............................................. =Ủi cho đất bằng

Giản đơn.................................................................. =Đơn giản

Giao lưu................................................................... =Giao thiệp, trao đổi


H(h).......................................................................... =Giờ, ví dự như 1h là 1g (giờ).

Lai căng theo đế quốc (1 h = One hour)


Hạch toán................................................................ =Kế toán

Hải quan.................................................................. =Quan Thuế

Hàn Quốc................................................................. =Đại Hàn, Nam hoặc Bắc Hàn hay còn gọi là Triều Tiên


Hàng không dân dụng.......................................... =Hàng không dân sự

Hát đôi...................................................................... =Song ca

Hát tốp...................................................................... =Hợp ca

Hạt nhân (vũ khí).................................................... =Nguyên tử

Hậu cần.................................................................... =Tiếp liệu

Học vị........................................................................ =Bằng cấp

Hệ quả...................................................................... =Hậu quả

Hiện đại.................................................................... =Tối tân

Hộ Nhà..................................................................... =Gia đình

Hộ chiếu................................................................... =Sổ Thông hành

Hồ hởi....................................................................... =Phấn khởi

Hộ khẩu.................................................................... =Tờ khai gia đình

Hội chữ thập đỏ...................................................... =Hội Hồng Thập Tự

Hội Hồng Nguyệt.................................................... =Trăng lưỡi liềm Đỏ

Hoành tráng............................................................ =Nguy nga, tráng lệ, đồ sộ

Hưng phấn.............................................................. =Kích động, vui sướng

Hữu hảo................................................................... =Tốt đẹp

Hữu nghị.................................................................. =Thân hữu

Huyện....................................................................... =Quận


Kênh......................................................................... =Băng tần (Channel)

Khả năng (có)......................................................... =Có thể xẩy ra (possible)

Khẳng định.............................................................. =Xác định

Khẩn trương............................................................ =Nhanh lên

Khâu......................................................................... =Bộ phận, nhóm, ngành, ban, khoa

Khuyết danh............................................................ =Vô Danh. (Người không tên v...v...)
kiên quyết................................................................ =Qủa quyết (mạnh mẻ, đứng đắng ...v...v...)

Kiều hối.................................................................... =Ngoại tệ

Kiệt suất................................................................... =Giỏi, xuất sắc

Kinh qua.................................................................. =Trải qua


Làm gái..................................................................... =Làm điếm

Làm việc................................................................... =Thẩm vấn, điều tra

Lầu năm góc / Nhà trắng....................................... =Ngũ Giác Đài / Tòa Bạch Ốc

Lễ tân........................................................................ =Tiêp tân (người đón, tiếp khách mới vào...)

Liên hoan................................................................. = Đại hội, ăn mừng

Liên hệ..................................................................... = Liên lạc (contact)

Linh tinh................................................................... = Vớ vẩn

Lính gái.................................................................... = Nữ quân nhân

Lính thủy đánh bộ.................................................. = Thủy quân lục chiến

Lợi nhuận................................................................ = Lợi tức

Lược tóm.................................................................. = Tóm lược

Lý giải....................................................................... =Giải thích (explain)


Máy bay lên thẳng.................................................. =Trực thăng
Manh Động........................................................... = Bạo Động, Hung Hăng, Dữ tợn...v...v...

Múa đôi..................................................................... =Khiêu vũ

Mĩ............................................................................... =Mỹ (Hoa kỳ =USA)

Minh chứng............................................................. =Chứng minh


Nắm bắt.................................................................... =Nắm vững

Nâng cấp.................................................................. =Nâng, hoặc đưa giá trị lên

Năng nổ................................................................... =Siêng năng, tháo vát

Nghệ nhân.............................................................. =Nghệ sĩ

Nghệ danh............................................................... =Tên (nghệ sĩ = stage name) dùng ngoài tên thật

Nghĩa vụ quân sự.................................................. =Đi quân dịch

Nghiêm túc.............................................................. =Nghiêm chỉnh

Nghiệp dư................................................................ = Đi làm thêm (2nd job / nghề phụ, nghề tay trái)

Nhà đài..................................................................... = Đài phát thanh. Cẩn thận, VN phân biệt "đài phát thanh" và"đài truyền thanh".


Nhà khách............................................................... = Khách sạn

Nhân thân................................................................ = Người thân. Vai vế tước quyền thuộc lý lịch bản thân người nào đó. = (Ví dụ bác Sỹ có nhân thân tốt (Đảng viên cao cấp) nên dẫu đớp triệu đô vẫn bị xử nhẹ hều!! Quan trọng là đô nuốt rồi thì ém luôn, sướng tê)


Nhất trí...................................................................... = Đồng lòng,đồng ý

Nhân viên bảo vê................................................... =Nhân viên trật tự

Nhất quán................................................................ =Luôn luôn, trước sau như một

Người nước ngoài................................................. = Ngoại kiều

Nguy kịch................................................................. = Trầm trọng

Nỗi niềm (tĩnh từ!)................................................... = Vẻ suy tư


Phần cứng............................................................... = Cương liệu

Phần mềm............................................................... = Nhu liệu

Phẫu thuật............................................................... =Giải Phẫu

Phản ánh................................................................. = Phản ảnh

Phản hồi.................................................................. = Trả lời, hồi âm

Phát hiện................................................................. = Phát giác

Phát sóng................................................................. = Phát thanh

Phó Tiến Sĩ.............................................................. = Cao Học

Phòng cháy chưã cháy......................................... =Sở cứu hoả

Phi khẩu................................................................... =Phi trường, phi cảng

Phi vụ....................................................................... = Một vụ trao đổi thương mại (a business deal = thương vụ)


Phục hồi nhân phẩm............................................. = Hoàn lương

Phương án.............................................................. = Kế hoạch


Quá tải...................................................................... = Quá sức, quá mức

Quán triệt................................................................. = Hiểu rõ,hiểu thấu đáo v..v...

Quản lý..................................................................... =Quản trị

Quảng trường......................................................... = Công trường

Quân hàm................................................................ = Cấp bực

Quy hoạch............................................................... = Kế hoạch

Quy trình.................................................................. =Tiến trình


Sổ hộ khẩu.............................................................. =Sổ gia đình (tờ khai gia đình)

Sốc (“shocked)”....................................................... =Kinh hoàng, kinh ngạc, ngạc nhiên

(Tại sao chữ Việt cả kho trong tự điển không dùng, mà lại bắt chước thằng Mỹ để dùng chữ Sốc = Shocked? Đúng là Đừng nghe những gì CS nói, mà . . . Biếtrồi không nhắc nữa nhé!)


Sơ tán....................................................................... = Tản cư

Sinh chứng............................................................. = (Giấy, Tờ...) Khai Sinh

Sư.............................................................................. = Sư đoàn

Sức khỏe công dân................................................ = Y tế công cộng

Sự cố........................................................................ = Trở ngại


Tập đoàn / Doanh nghiệp..................................... =Công ty

Tấm biển.................................................................. =Tấm bảng (cái bảng quảng cáo v...v...)

Tên lửa..................................................................... =Hỏa tiễn

Tham gia lưu thông (xe cộ)................................... = Lưu hành, giao thông

Tham quan.............................................................. = Thăm viếng

Thanh lý................................................................... =Thanh toán, chứng minh

Thân thương........................................................... = Thân mến

(Làm ơn mọi người đừng dùng chữ Thân-Thương trên sân khấucũng như khi viết bài nhé)


Thi công................................................................... = Làm

Thị phần................................................................... = Thị trường

Thiếu đói.................................................................. = Thiếu ăn. (đủ ăn ??? )

Thiết kế..................................................................... = Xây dựng nhà cửa, công trình v..v..

Thu gom................................................................... =Thu dọn

Thu nhập................................................................. =Lợi tức

Thư giãn................................................................... =Tỉnh táo, giải trí

Thuyết phục (tính).................................................. =Có lý (makes sense), hợp lý, tin được

Tiên tiến................................................................... =Xuất sắc

Tiến công................................................................. =Tấn công

Tiếp thu.................................................................... =Tiếp nhận, thâu nhận, lãnh hội

Tiêu dùng................................................................. =Tiêu thụ

Tổ lái......................................................................... =Phi hành đòan

Tờ rơi........................................................................ = Truyền đơn

Tranh thủ................................................................. = Cố gắng

Trãi nghiệm.............................................................. =Kinh nghệm

Trí tuệ........................................................................ = Kiến thức

Triển khai................................................................. = Khai triển

Tư duy...................................................................... = Suy nghĩ

Tư liệu...................................................................... = Tài liệu

Tư vấn...................................................................... = Cô vân, (gó ý,đề nghị điều gì vớ ai, giúp ai...)

Từ.............................................................................. =Tiếng, chữ. (Văn chương chữ nghĩa không thể gọi trơ trẽn là Từ, hoặc cái Từ được)


Từ Vựng................................................................... =Ngữ Vựng

Tự sướng............................................................... =Tự chụp hình mà gọi là Tự Sướng. Một câu nói thậtvô duyên và gần như mất dạy trước công chúng vì nó đồng nghĩa với Thủ Dâm.


Ùn tắc....................................................................... =Tắt nghẽn. (Một câu nói vô duyên và mang tính chât Nô Lệt Tàu quá đáng, giốngnhư câu nói Ừm-Tắc = Không được củatiếng Quãng Đông)


Va quệt..................................................................... =Va chạm, đụng chạm

Vấn nạn................................................................... =Vấn đề

Vận động viên......................................................... =Lực sĩ

VC Cải tạo................................................................ =VN Tù khổ sai

VC Chui cửa hậu................................................... =VN Công du

VC (cục) Đường biển............................................ =VN (cuộc) Hàng hải

VC (cục) Đường sắt............................................... =VN (cuộc) Hỏa xa

VC Giao cấu............................................................ =VN Giao hợp

VC Giá mềm............................................................ =VN Giá rẻ

VC Giá hữu nghị.................................................... =VN Giá tượng trưng

VC hâm, tửng.......................................................... =VN Khùng, mát giây

VC Hộ lý................................................................... =VN Dâm nô

VC Khẩu trang........................................................ =Băng vệ sinh VN

VC Nhân thân......................................................... =VN Thân nhân

VC Quản lý.............................................................. =VN Sở hữu

VC Làm chủ............................................................. =VN Nô lệ

VC Sân bay............................................................. =VN Phi trường

VC: Tài chủ nước lạ............................................... = VN: Tàu cộng xâm lăng

VC Tàu vũ trụ.......................................................... = VN phi thuyền

VC Tiến sĩ hữu nghị.............................................. = VN Tiến sĩ giấy - tiến sĩ dzỏm

VC ?? ?? ??............................................................. = VN Trạm không gian


Viện Ung Bướu...................................................... = Viện Ung Thư

Vòng Xoay............................................................... =Bùng Binh (...chợ Bến Thành SG)

Vô tư......................................................................... = Tự nhiên


Xác minh.................................................................. = Xác nhận

Xác tín....................................................................... = Chính xác

Xe con...................................................................... = Xe du lịch

Xe khách.................................................................. = Xe đò

Xu hướng................................................................ = Khuynh hướng

Xuất khẩu................................................................ = Xuất cảng

Xử lý.......................................................................... =Giải quyết, thi hành

Xưởng đẻ................................................................. = Bệnh viện phụ sản

(… còntiếp)


* Quý vị nào thấy có thêm những chữ loại này ở đâu đó (?) hoặc thấy sự đối chiếu trong bảng này chưa đúng lắm (!) thì xin vui lòng mách dùm để "nhà cháu" bổ túc (không phải bổ sung) và sửa chữa lại cho đúng (không phải là hoàn chỉnh hoặc sửa đổi), và cũng để cho mọi người cùng phấn khởi (không phải là hồ hởi) để mà tham khảo thêm.

- Xin Đa tạ…

Trần Văn Giang

No comments:

Post a Comment