Tổ chức một đại lễ của QLVNCH
I - Các Chức vụ và các đơn vị của một đại lễ:
Chủ tọa buổi lễ - Chủ Tọa - là một quan chức chính quyền, hoặc một Sĩ quan QLVNCH.
Xướng ngôn viên - XNV - có thể là một dân sự hoặc một Sĩ quan QLVNCH.
Sĩ quan Chỉ huy buổi lễ - SQCH - là một Sĩ Quan, với một tiểu đội danh dự TĐDD.
Toán Quốc Quân Kỳ - TQQK - gồm có Quốc Kỳ và Quân Kỳ - QQK - và Toán Hầu kỳ - Hầu Kỳ. QQK gồm có Quốc Kỳ VN, Quốc Kỳ Đồng minh, Quân kỳ QLVN - Quốc Kỳ luôn luôn ở vị thế thẳng đứng, Quân Kỳ và các lá cờ khác phải theo lệnh SQCH. Toán Hầu Kỳ gồm có it nhất 2 chiến sĩ quân phục đại lễ với súng trên vai trong suốt buổi lễ.
Ban Quân Nhạc - QNc - Vì hoàn cảnh khó khăn, ta dùng 1 CD Quân Nhạc thay thế ban Quân Nhạc. Nhưng phải có một chuyên viên xử dụng 1 hoặc 2 CD players thành thạo.
II - Các bài Kèn và Nhạc dùng trong đại lễ:
Kèn Nghiêm:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenNghiem.mp3
Kèn Thượng Nghinh:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenThuongNghinh.mp3
Kèn Thượng Kỳ
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenThuongKy.mp3
Kèn Khai Quân Hiệu và Bế Quân Hiệu:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenKhaiBeQuanHieu.mp3
Kèn Truy Điệu:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenTruyDieu.mp3
Nhạc Hồn Tử Sĩ
http://hoiquanphidung.com/nhac/NhacHonTuSi.mp3
Nhạc Quân Hành 1 - Nhạc Quân Hành 2 - Nhạc Quân Hành 3 - Việt Nam Việt Nam
Quốc Ca (có tiếng hát): VNCH
Quốc Thiều (nhạc hòa tấu): Hoa Kỳ - Australia - Canada - Pháp - Hòa Lan
III - Diễn tiến các chi tiết của đại lễ:
Một Đại lễ luôn luôn có nhiều nghi lễ. Mỗi nghi lễ được bắt đầu bằng: XNV tuyên bố lễ nghi, SQCH hô Nghiêm và QNc tấu Kèn Nghiêm...cuối cùng là SQCH hô Thao diễn nghỉ.
Sau đây là thứ tự những nghi lễ trong một đại lễ, và các chi tiết của nghi lễ, đã được đơn giản để dễ thực hiện và phù hợp với hoàn cảnh của dân quân ta, đang sống tạm dung, xa Tổ Quốc VN.
1-Lễ rước Quốc và Quân kỳ
a XNV tuyên bố: Lễ rước Quốc và Quân kỳ VNCH.
b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm
c SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD bắt súng chào - Hầu Kỳ súng lên vai - Cờ thẳng đứng.
d QNc tấu Nhạc Quân Hành
e QQK: di chuyển tới vị trí hành lễ - Khi TQQK tới địa điểm ấn định, QNc ngừng nhạc.
f SQCH hô: đem súng...xuống - TĐDD hạ súng - Hầu Kỳ giữ súng trên vai - Cờ thẳng đứng.
g SQCH hô: thao diễn...nghỉ - TĐDD nghỉ, Hầu Kỳ luôn luôn ở vị thế nghiêm.
2-Lễ đón vị Chủ tọa
a XNV tuyên bố: (chức vị + tên họ) chủ tọa buổi lễ "...." đến...
b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu: Kèn Nghiêm
c SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD bắt súng chào - Hầu Kỳ súng trên vai - Cờ thẳng đứng.
d QNc tấu Nhạc Quân Hành
e Chủ Tọa đi về hướng Quốc Quân kỳ, trong lúc QNc đang tấu nhạc quân hành.
f Chủ Tọa đứng trước TQQK - Hầu Kỳ: bắt súng chào - Cờ xuống 45 độ.
g Chủ Tọa đưa tay chào Quốc Quân kỳ - QNc tấu Kèn Thượng Nghinh
h QNc dứt kèn: Chủ Tọa hạ tay xuống. QNc tấu Nhạc Quân Hành i SQCH tiến tới, đưa tay mời Chủ Tọa đi duyệt hàng quân. Chủ Tọa đi doc theo TĐDD, SQCH đi theo. k SQCH đưa vị Chủ Tọa tới ghế danh dư nơi khán đài rồi trở về đứng trước TĐDD. l SQCH hô: Đem súng...xuống - TĐDD hạ súng, Hầu Kỳ đem súng về vai - Cờ thẳng đứng. m SQCH hô: Thao diễn...nghỉ - TĐDD nghỉ, Hầu Kỳ đứng thế nghiêm. 3a-Lễ Thượng Quốc kỳ VNCH (và Quốc gia Đồng Minh nếu có) a XNV tuyên bố: Lễ Thượng kỳ VNCH (và.....). b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm c SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD và Hầu Kỳ bắt súng chào - Cờ xuống 45 độ. d XNV tuyên bố: Lễ Thượng Kỳ bắt đầu: e QNc tấu Kèn Thượng Kỳ - Trong khi kéo các lá cờ từ từ lên hết cột cờ. f XNV tuyên bố: Lễ Thượng Kỳ chấm dứt. g SQCH hô: Đem súng...xuống - TĐDD hạ súng - Hầu Kỳ đem súng về vai - Cờ thẳng đứng. h SQCH hô: Thao diễn...nghỉ - TĐDD nghỉ - Hầu Kỳ đứng thế nghiêm. 3b-Lễ Chào Quốc kỳ VNCH, và Quốc gia Đồng Minh a XNV tuyên bố: Lễ chào Quốc kỳ "Đồng Minh" và Quốc kỳ VNCH. b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm c SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD và Hầu Kỳ bắt súng chào - Cờ xuống 45 độ. d XNV tuyên bố: Quốc thiều, hoặc Quốc ca "tên quốc gia" bắt đầu - Cờ xuống 90 độ. e QNc tấu Quốc thiều, hoặc Quốc Ca Quốc Gia Đồng Minh f XNV tuyên bố: Quốc ca VNCH bắt đầu - QNc tấu Quốc Ca VNCH g XNV tuyên bố: Lễ chào Quốc kỳ chấm dứt. h SQCH hô: Đem súng...xuống - TĐDD hạ súng, Hầu Kỳ đem súng về vai - Cờ thẳng đứng. i XNV tuyên bố: Lễ Mặc Niệm các chiến sĩ và đồng bào.....đã hy sinh ....bắt đầu. k SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm l SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD và Hầu Kỳ bắt súng chào - Cờ xuống 45 độ. m XNV đọc lời tưởng niệm, và tuyên bố: Phút Mặc Niệm bắt đầu - QNc tấu Nhạc Hồn Tử Sĩ n XNV tuyên bố: Phút Mặc Niệm chấm dứt. o SQCH hô: Đem súng...xuống - TĐDD hạ súng - Hầu Kỳ đem súng về vai - Cờ thẳng đứng. p SQCH hô: Thao diễn...nghỉ - TĐDD nghỉ - Hầu Kỳ đứng thế nghiêm. 4-Lễ Tiễn Quốc và Quân Kỳ a XNV tuyên bố: Lễ tiễn Quốc và Quân kỳ VNCH. b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm c SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD bắt súng chào - Hầu kỳ vẫn súng trên vai - Cờ thẳng đứng. d QNc tấu Nhạc Quân Hành e TQQK: di chuyển rời vị trí hành lễ - Khi TQQK rời khỏi khuôn viên buổi lễ, QNc ngừng nhạc. f SQCH hô: đem súng...xuống - TĐDD: hạ súng. g SQCH hô: thao diễn...nghỉ. 5-Lễ Truy Điệu các vị Anh Hùng Có thể tổ chức lễ truy điệu này cho một chiến sĩ VNCH. a XNV tuyên bố: Lễ truy điệu các vị anh hùng...cấp bậc, tên họ, đơn vị, và các chiến công... b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm c XNV mời Chủ Tọa tiến đến vị trí cử hành lễ Truy Điệu - Chủ Tọa đoàn tiến đến đứng trước bàn thờ. d SQCH hô: Khai Quân Hiệu - QNc tấu Kèn Khai Quân Hiệu e XNV đọc những lời truy điệu, Chủ Tọa và các thượng khách thắp nhang...xong, đứng nghiêm. f SQCH hô: Súng chào...bắt - TĐDD bắt súng chào - QNc tấu Kèn Truy Điệu g SQCH hô: Bế Quân Hiệu - QNc tấu Kèn Bế Quân Hiệu h XNV tuyên bố: Lễ Truy Điệu chấm dứt, mời Chủ Tọa và quan khách an tọa. i SQCH hô: Đem súng...xuống - TĐDD hạ súng xuống. k SQCH hô: Thao diễn...nghỉ - TĐDD nghỉ. 6-Lễ Trao Huy Chương cho các chiến sĩ xuất sắc a XNV tuyên bố: Lễ trao Huy chương cho các chiến sĩ...(cấp bậc và tên họ....) b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm c XNV mời các .....tên họ....tiến lên vị trí hành lễ. d XNV mời Chủ Tọa tiến đến vị trí hành lễ - Chủ Tọa tiến đến và đứng trước các chiến sĩ xuất sắc. e SQCH hô: Khai Quân Hiệu: QNc tấu Kèn Khai Quân Hiệu f XNV đọc những lời khen, vị Chủ Tọa gắn huy chương....xong. g SQCH hô: Bế Quân Hiệu - QNc tấu Kèn Bế Quân Hiệu
k XNV tuyên bố: Lễ gắn huy chương chấm dứt.
l SQCH hô: Thao diễn...nghỉ - TĐDD nghỉ.
7-Lễ Diễn Binh
a XNV tuyên bố: Lễ Diễn Binh của các đơn vị....
b SQCH hô: Nghiêm - QNc tấu Kèn Nghiêm
c SQCH hô: Súng lên vai...bắt - QNc tấu Nhạc Quân Hành
d XNV giới thiệu từng đơn vị đi diễn hành ..v..v..v.
************************************************ *****************
Biên soạn:
Nhạc Trưởng Vũ Tắc Toản - www.quoctoan.com
(nguồn: http://www.quoctoan.com)
SVSQKQ
05-09-2013, 10:28 AM
http://hoiquanphidung.com/uploadhinh/hqpd3/HQPD_1368095215.png
Kèn Nghiêm:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenNghiem.mp3
Kèn Thượng Nghinh:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenThuongNghinh.mp3
Kèn Thượng Kỳ
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenThuongKy.mp3
Kèn Khai Quân Hiệu và Bế Quân Hiệu:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenKhaiBeQuanHieu.mp3
Kèn Truy Điệu:
http://hoiquanphidung.com/nhac/KenTruyDieu.mp3
Nhạc Hồn Tử Sĩ
http://hoiquanphidung.com/nhac/NhacHonTuSi.mp3
Những chữ dùng trong quân đội của Quân Lực VNCH
Republic of Vietnam Military Terms:
Ban Quan Y = Medical Unit
Bao Chinh Doan = National Guard
Bao Toan va Tiep Lieu = Maintenance & Supply
Bat Chanh Qui Quan = Irregular Troops
Benh Xa = Dispensery (Medical)
Biet Cach Nhay Du = Airborne Rangers
Biet Doi = "Special Group" - temporary unit for a single mission
Biet Doi Thao Go (BDTG) = Special Team Defuse (explosives)
Biet Dong Quan (BDQ) = Ranger
Biet Hai Quan = Special Navy
Binh Bi = Military
Binh Doan = Regional Army Corps
Binh Nhat = Private First Class
Binh Nhat Phao Binh = Private First Class, Artillery
Binh Nhi = Private
Binh Nhi Bo Binh = Private, Infantry
Binh Si Nhay Du = Parachutist
Binh Chung Truyen Tin = Signal Corps
Bo Binh (BB) = Infantry
Bo Binh Co Van = Motorized Infantry
Bo Chi Huy (BCH) = Command Post / Fleet Command (Navy)
Bo Tu Lenh (BTL) = Headquarters
Bo Tu Lenh Ham Doi = Naval Fleet Headquarters
Buu Chinh = Postal Service
Buu Cuc = Post Office
Buu Dien = Registered Mail
Buu Phi = Postage
Buu Ta = Postman
Buu Tin = Mail
Buu Tin Vien = Mail Clerk
Buu Uy = Military Mailman or Courier, Usually Without the Authority of Buu Tin Vien (q.v.)
Can Cu (Cn) or (CC) = Base
Can Cu Hai Quan (CCHQ) = Naval Base
Canh Sat Quoc Gia = National Police or "White Mice"
Cao Xa = Anti-Aircraft Unit
Cap Tuong Khong Quan = General Grade Officer, Air Force
Cap Tuong Hai Quan = General Grade Officer, Navy
Cap Tuong Phong Khong = General Grade Officer, Air Defense
Chi Doi = Armored Squadron
Chi Huy Truong (CHT) = From the Commanding Officer
Chien Doan (CD) = Brigade or Task Force
Chien Si = Warrior
Chien Tranh Chanh Tri (CTCT) = Political Warfare Unit
Chien Tranh Tam Ly (CTTL) = Psychological Warfare Department
Chien Truong = Battlefield
Chieu Hoi Program = Open Arms Program, Sought to Encourage Communist Defectors
Chuan Tuong = Aspirant / Brigadier General
Chuan Uy (C/U,CH/U or CH/UY) = Warrant Officer (top of NCO rank / Aspirant) / Cadet - Air Force
Chuan Uy Quan Phap = Warrant Officer, Military Justice
Chuyen Nghiep (CN) = Specialist
Chuyen Phong = Border Defense
Chuyen Vien Pha Huy = Demolition Specialist
Chuyen Vien Tiep Te = Supply Specialist
Cong Binh (CB) = Engineers
Cong Chuc Quoc Phong = Civilian Working for Military Unit
Da Chin = Field as in Da Chien So 2 - 2d Field Division
Dai Bac = Cannon
Dai Doi (DD) = Company
Dai Doi Biet Hai (DDBH) = Special Navy Company
Dai Ta = Colonel / Senior Grade Officer
Dai Ta Bo Binh = Colonel, Infantry
Dai Tuong = Senior General (equivalent to US General)
Dai Uy = Captain
Dai Uy Thiet Giap = Captain, Armour
Dai Ta = Colonel ("Senior Grade Superior Officer")
Dai Uy = Captain ("Senior Grade Junior Officer")
Dia Phuong Quan (DPQ or DP) = Regional Forces
Dien Thoai Vien = Telephone Operator
Dinh Vu So (DVS) = Job Number
Doan = Squadron or Group, General Term for a Front, Division, Brigade, etc.
Doan Vu Ky (DVK) = Weapons Group
Don Trai = Camp
Don Vi = Unit
Du Bi = Preparatory / Temporary
Duyen Doan(DD15) = Coastal Division
Duyen Phong = Coastal Defense
Giang Canh (GC) = River Police
Giang Doan = River Group
Giang Doan Ngan Chan (GDNC) = River Interdiction Group
Giang Doan Thuy Bo (GDTB) = Amphibious River Group
Giang Doan Thuan Tham (GDTT) = River Patrol Group
Giang Doan Ho Tong = River Escort Group
Giang Doan Truc Loi = River Mine Group
Giang Doan Xuan Phong = River Assault Group
Ha Si = Corporal
Ha Si Quan (HSQ) = Non-Commissioned Officer (NCO)
Ha Si Quan Y = Corporal, Medical Unit
Hai Doi = Navy Group / Flotilla
Hai Luc = Sea Force
Hai Phao Ha Si Quan Chuyen Nghiep (HP HSQ/CN) = NCO War Ship Cannon Specialist
Hai Quan (HQ) = Navy
Hanh Quan (HQ) = In the Field / Operation
Hanh Quan Vuot Bien = Operation Outside Vietnam; Likely Cambodia or Laos
Hau Cu = Main Base / "In Vietnam" (For Out-of-Country Operations)
Hau Phuong = Rear Area
Hau Ve Quan = Rear Guard
Ho Tong Ham = Patrol Craft
Hoa Hoc = Chemical Branch
Hoa Van Ham (HVH) = Oil Transport Ship
Hoc Vien = NCO or Enlisted Man Attending Advanced Specialized Training
Hoc Vien Ha Si Quan Bo Binh Co Gioi = NCO Trainee, Armourer
Hoc Vien Hai Phao = Trainee War Ship Cannon Group
Ho Tong = Escort (Naval)
Ho Tong Ham (HTH) = Patrol Craft / Escort
Huan Luyen (HL) = Training
Huan Luyen Can Ban = Basic Training
Huan Luyen Cao Cap = Advanced Training
Huan Luyen Chien Thuat = Tactical Training
Huan Luyen Ky Thuat = Technical Training
Huan Luyen Vien = Instructor or Drill Master
Huong Dao Vien = Scout
Khinh Binh = Rifleman
Khoa = Class (e.g. Khoa 3/73 = 3d class 1973)
Khoa Sinh Ha Si Quan (KSHSQ) = NCO Trainee
Khong Doan = Tactical Wing
Khong Phan = Air Space
Khong Quan (KQ) = Air Force
Khong Quan Cua Hai Quan = Naval Aviation
Khong Soan = Wing (Air Force)
Khong Tap = Air Strike
Khong Tham = Air Reconnaisance
Khu Buu Chinh (KBC) = Military Postal Zone or Area
Khu Truc Ham (KTH) = Destroyer (Navy)
Kiem Tin = Censored
Ky Binh = Cavalry
Ky Su = Engineer
Lien Doan (LD) = Group
Lien Doi Nguoi Nhai (LDNN) = Frogman Group
Lien Lo Quan = Army Group
Linh Canh Tu = Prison Guard
Linh Chua Lua = Fireman
Linh Nhay Du = Paratrooper (Airborne)
Linh Phong Ve Duyen Hai = Coast Guard
Linh Thiet Giap = Tankman
Lo Quan = Army
Lu Doan = Brigade
Luc Quan = Ground Forces
Luc Luong Dac Biet (LLDB or LDB)= Special Forces
Luc Luong Dac Nhiem (LLDN or DNLL) = Special Mission Task Force
LLDN Duyen Phong 213 = Special Mission Task Force Coast Guard 213
LLDN Thuy Bo 211 = Special Mission Task Force Sea & Land 211
LLDN Tuan Tham 212 = Special Mission Task Force Patrol 212
LLDN Trung Uong (or Dong) 214 = Special Mission Task Force Central 214
LLDN Tuan Tham 212 = Special Mission Patrol Task Force 212
Luc Luong Duyen Phong (LLDP) = Coastal Defense Task Force
Luc Luong Giang Canh (LLGC) = River Police Force
Luc Luong Gioi Tuyen = Border Force (Special Forces)
Luc Luong Tinh Bao Dac Biet (LLTDB or DNLL) = Special Forces Intelligence
Luc Luong Tuan Tham 212 (LLTT) = Task Force 212
Luc Luong Thuy Bo (LLTB) = Special Naval Infantry (Amphibious) Task Force
Luc Quan = Army
Mat Ma Vien = Cryptologist
Mat Tran = Front
Mu Do = Red Beret (Vietnamese Airborne)
Ngan Chan = Interdiction
Nghia Quan (NQ) = Popular Forces
Nguoi Coi Vo Tuyen Dien = Radio Operator
Nguoi Di Quan Dich = Draftee
Nguoi Chua Vo Tuyen Dien = Radio Repairman
Nguoi Giai Phau = Surgeon Nguoi Lam Bep = Cook
Nguoi Lanh Dao = Leader
Nguoi Mac Day Dien Thoai = Telephone Line Repairman
Nguoi Nhai = Frogman
Nha = Corps
Nha Binh = Military
Nha Quan Cu = Ordnance Corps
Nha Quan Nhu = Quartermaster Corps
Nha Quan Y = Medical Corps
Nha Thuong = Hospital
Nhay Du (ND) = Airborne / Paratrooper
Nui = Mountain
Oanh Tac Co = Bombardier
Pha Huy = Demolition
Phan Chi Khu (PCK) = District Police (Rural)
Phan Doi = Section (Company or sometimes Regiment)
Phao Binh (PB) = Artillery
Phao Binh Co Van = Motorized Artillery
Phao Binh Da Chien = Field Artillery
Phao Binh Duyen Hai = Coastal Artillery
Phao Binh Hang Nang = Heavy Artillery
Phao Binh Hang Nhe = Light Artillery
Phao Binh Hang Trung = Medium Artillery
Phao Binh Luu Dong = Mobile Artillery
Phao Binh Phong Khong = Anti- Aircraft Artillery
Phao Binh Su Doan = Divisional Artillery
Phao Binh Thiet Giap = Armored Artillery
Phao Dai = Bunker
Phao Doi Chi Huy = Artillery Battery Headquarters
Phao Doi Truong = Battery Commander
Phao Ham = Gun Boat
Phao Luy = Fort
Phao Thu = Cannoneer/ Artillery Man
Phao Thuyen = Gun Boat
Phi Co = Plane
Phi Co Huan Luye
n = Training Plane
Phi Co Khu Truc = Fighter Plane
Phi Co Len Thang = Helicopter
Phi Co Oanh Tac = Bomber
Phi Co Phan Luc = Jet Plane
Phi Co Tai Thuong = Air Ambulance
Phi Co Tuc Thang = Helicopter
Phi Co Van Tai = Transport Plane
Phi Cong = Pilot
Phi Doan = Flying Squadron
Phi Doi (PD) = Squadron
Phi Hanh = Flight
Phi Hanh Gia = Pilot
Phi Tac = Air Mission
Phi Truong = Airport
Phong Khong = Air Defense
Phong Thu = Defense
Phong Thu Hai Cang (PTHC) = Harbor Defense
Phong Ve Duyen Hai = Coast Guard
Quan Buu = Military Mail
Quan Buu Chinh = Military Mail Postage or Frank
Quan Buu Cuc = Military Post Office - Where "Quan Buu" Cancels Were Applied
Quan Cang = Military Port
Quan Canh (QC) = Military Police / Prison Guard
Quan Cu = Ordnance
Quan Dich = Military Service / Draft
Quan Dinh = Military Camp (no longer used – see Trai Linh)
Quan Doan = Strategic Army Corps
Quan Doi = Army Troops
Quan Doi Cach Mang = Revolutionary Army
Quan Doi Chanh Quy = Regular Army
Quan Hai = First Lieutenant (no longer used)*
Quan Ham = Warship
Quan Khu = Military Zone
Quan Linh = Soldiers, Troops
Quan Luc = Armed Forces
Quan Luc Viet Nam Cong Hoa = Army of the Republic of Vietnam
Quan Mot = Second Lieutenant (no longer used)*
Quan Nam = Colonel (no longer used)*
Quan Nhan = Soldier (Military Man)
Quan Nhu = Quartermaster Corps / Military Supplies Corps
Quan Sat Vien = Observer
Quan Si = Soldiers, Warriors
Quan Su = Military
Quan Thu (accent on "u") = Enemy
Quan Thu (QT) ("u" has “hook”) = Military Mail / Correspondence
Quan Tinh Nguyen = Volunteer
Quan Truong = Military School
Quan Tu = Major (no longer used)*
Quan Vu = Military Service
Quan Y / Binh Chung Quan Y / Cuc Quan Y= Medical Corps
Quan Y Vien = Military Hospital / Medical Corpsman
Ra Da = Radar Unit
Radar Dia Sat = Ground Radar
Rung = Forest
Rung Nui Sin Lay (RNSL) = Ranger Training Course at Duc My
Sat Cong = Kill VC (Motto of various units)
Si Quan = Commissioned Officer
Si Quan Coi Vo Tuyen Dien = Radio Officer
Si Quan Hai Quan = Naval Officer
Si Quan Hanh Quan = Operations Officer
Si Quan Phu Ta Xu Ly = Executive Officer
Si Quan Phu Trach = Officer in Charge
Si Quan Quan Buu = Postal Officer
Si Quan Quan Thue = Customs / Revenue Officer
Si Quan Quan Tri Va Nhan Vien = Human Resource Officer
Si Quan Tai Chanh = Finance Officer
Si Quan Thong Tin Cong Cong = Public Relations Officer
Si Quan Tiep Te = Supply Officer
Si Quan Tinh Bao = Intelligence Officer
Si Quan Tuyen Binh = Recruiting Officer
Si Tot = Soldiers
Sinh Vien Si Quan (SVSQ) = Officer Trainee Cadet
Sinh Vien Si Quan Bo Binh = Officer Trainee, Infantry
Sinh Vien Si Quan Tru Bi Thu Duc = Trainee Cadet at Thu Duc Reserved Infantry School
Sinh Vien Si Quan Vo Bi / Da Lat = Officer Cadet at National Military Academy in Dalat
So Quan (SQ) = Military Service Number
Su Doan (SD) = Division
Su Doan 2 Khong Quan (SD2KQ) = 2nd Air Division
Su Doan Khinh Chien (SDKC) = Light Division (e.g.12th Light Division)
Sung Phong Phao = Artillery
Tai Xe = Driver
Tem Thu (T handstamp) = Postage Due
Ten Lua = SAM Unit
Tham Bao = Recon Unit
Tham Kich = Recon Force
Tham Sat = Recon
Thien Xa = Sharpshooter
Thiet Giap = Calvary, Armor
Thieu Doi Truong = Squad Leader
Thieu Khu (TK) = Small Unit
Thieu Ta = Major ("Junior Grade Superior Officer")
Thieu Ta Ky Thuat = Major, Technical Sector
Thieu Tuong = Major ("Junior") General
Thieu Tuong Cong Binh = Major General, Engineers
Thieu Uy (TH/U) = Second Lieutenant
Tho May = Mechanic
Thong Tin Vien = Messenger
Thong Tuong = General
Thu = Letter
Thu Bin = Military Letter
Thu Ky (Quan Nhan) = Clerk
Thu Hanh Quan = “In the Field”
Thu Linh Hanh Quan = “Soldier's Letter in the Field”
Thuong Si = WOJG-1 or First Sergeant
Thuong Si Hoa Hoc = Master Sergeant, Chemical Branch
Thuong Si Nhat = Sergeant Major
Thuong Uy Bo Binh Co Gioi = Second Lieutenant, Armour
Thuong Uy Dac Cong = Captain, Sappers
Thuy Bo = Amphibious
Thuy Cong = Underwater Demolition Team
Thuy Quan = Navy
Thuy Quan Luc Chien (TQLC) = Marines Thuy Thu = Sailor
Thuy Xuong (Hai Quan) = Repair Facility (Naval) Tieu Doan (TD) = Battalion
Tieu Doan Chuyen Nghiep (TDCN) = Specialist Battalion
Tieu Doan Chien Thuat = Battalion Combat Team
Tieu Doan Kinh Quan (TDKQ) = Commando Battalion, short lived during French Period
Tien Doan Yem Tro Triep = Supply and Support (Naval Base)
Tieu Doi = Squad
Tieu Doi Truong = Squad Leader
Tieu Khu (TK) = Sector
Toan = Group or Team
Toan Quan Chien Dau = Combat Group
Tong Bo An Ninh = Central Committee Security - Military/Political Correctness Censor
Tong Y Vien (TYV) = Military Hospital
Trai Giam = Concentration Camp / Disciplinary Barracks
Trai Huan Luyen = Training Camp
Trai Linh = Military Camp
Trai Tap Trung = Concentration Camp
Trai Tu Binh = Prisoner of War Camp
Trang Giap Ham = Armoured Ship
Trinh Sat = Reconnaissance
Truc Loi = Mine
Truc Loi Dinh (TLD) = Motor Launch Mine Sweeper
Trung Doan = Regiment
Trung Doan Chien Thuat = Regimental Combat Team
Trung Doi (TRD) = Platoon
Trung Doi Truong = Platoon Leader
Trung Si (T/S) or TSI) = Sergeant
Trung Si Cong Binh = Sergeant, Engineers
Trung Si Nhat = Master Sergeant / Sergeant First Class
Trung Ta = Lieutenant Colonel
Trung Ta Phao Binh = Lieutenant Colonel, Artillery
Trung Tam = Center (i.e. Training Center)
Trung Tam Cai Huan = "Center to Teach Change" - Chieu Hoi Program Camp Marking
Trung Tam Huan Luyen Hai Quan (TTHL / HQ) = Naval Forces Training Center
Trung Tuong = Lieutenant General ("Intermediate General")
Trung Tuong Hau Can = Lieutenant General, Logistical/Supply Units (?)
Trung Uy = First Lieutenant ("Intermediate Grade Junior Officer")
Truong Bay = Airfield
Truong Ha Si Quan = NCO Academy
Truong Khong Quan = Flight School
Truong Ky Thuat = Tech Center
Truong Quan Bao = Military Intelligence School
Truong Quan Cu = Ordnance School
Truong Quan Nhu = Quartermaster School
Truong Quan Y = Army Medical School
Truong Sinh Ngu Qhan Doi = Armed Forces Language School
Truong Sinh Vien Si Quan = Officer Candidates School
Truong Thieu Sinh Quan = Junior Military School / "Children's Army School"
Truong Vo Bi Quoc Gia Viet Nam (TVB/QG/VN) = Vietnam National Military Acadamy
Tuan Tham = Patrol
Tuan Tieu Chien Dau = Combat Patrol
Tu Binh = Prisoner
Tu Lenh = Commander
Tu Tran = Killed in Action
Tuan Duong Ham (TDH) = Ocean Patrol Ship
Tuan Tham (TT) = Patrol
Van Chuyen = Transportation
Vi Chi Huy = Commander
Vien Tham = Long-Range Reconnaisance Patrol (LRRP)
Vo Tuyen = Radio Man
Vung = Zone
Vung (1-5) Duyen Hai = Coastal Zone (1-5)
Vung (3 or 4) Song Ngoi = 3rd/4th Riverine Zone
VBQG = National Military Acadamy
Xa Thu = Gunner
Xa Thu Lien Thanh = Machine Gunner
Xung Kich = Strike Force
Xung Phong = Assault
Republic of Viet-Nam Armed Forces Mottos, Slogans and Mascots:
ARVN Infantry:
Bac Long = White Dragon (3rd Battalion, 11th Infantry Regiment)
Hac Bao = Black Panther (1st Division)
Hac Long = Black dragon (11th Infantry Regiment Recon Company)
Hai Su = Sea Master (4th Battalion, 1st Infantry Regiment)
Kim Long = Yellow Dragon (2nd Battalion, 11th Infantry Regiment)
Manh Ho = Ferocious Tiger (1st Battalion, 3rd Infantry Regiment)
O Den = Black Black Eagle (1st Battalion, 1st Infantry Regiment)
Quyet Thang = Resolved to Win (12th Infantry Regiment)
Thanh Sa = Sacred Snake (3rd Infantry Division)
Xich Long = Red Dragon (2nd and 4th Battalion, 11th Infantry Regiment)
Marines:
Cam-Tu = Suicide (6th Battalion Slogan)
Danh-Du To Quoc = Honor & Country (TQLC motto, like "Semper Fi" in US Marine Corps)
Hac Long = Black Dragon (5th Battalion Mascot) photo
Hum Xam = Killer Tiger (7th Battalion Mascot)
Huu-Hien & Chian Thang = Efficiency & Victory (Transportation Battalion Motto)
Kinh Ngu = Killer Sharks (4th Battalion Mascot)
Loi-Hoa = Lightning Fire (1st Artillery Battalion Motto)
Manh-Ho = Strong Tiger (9th Battalion Mascot)
No-Than = Sacred Bo (3rd Artillery Battalion Motto)
O-Bien = Sea Hawk (8th Battalion Mascot)
Quan Dieu = Monster Bird (1st Battalion Mascot)
Soi Bien = Sea Wolf (3rd Battalion Mascot)
Than-Tien = Sacred Arrow (2nd Artillery Battalion Motto)
Than-Ung = Sacred Bird (6th Battalion Mascot)
Trau Dien = Crazy Buffalo (2nd Battalion Mascot)
Truyen Song = Tidal Wave (Signal Battalion)
Navy:
Hai Kich = Frogman Motto
Than Tien = Sacred Arrow (LSIL HQ331)
Thang Khong Kieu, Bai Khong Nan = "Not Arrogant When Winning, Not Discouraged When Losing" (River Mine Sweeper Group 93)
Vuot Song Ngan Thu = Across Waves to Stop Enemies (HQ613)
Special Forces:
Danh Du-Dung Cam = Honor and Gallantry (77th Special Forces Battalion)
Danh Du To Quoc = Honor Nation (Technical Directorate)
Loi Ho = Lightning Tiger (Recon Team Loi Ho)
Loi Vu = Lightning Force (81st Battalion)
Queyet Tu = Ready to Die (unknown unit)
Tham Tu = Suicide (Exploitation Force)
Than Ho = Sacred Tiger (81st Group Strike Company)
Xich Quy = Phantom (81st Group Intelligence Unit)
http://firebasenam.myfastforum.org/archive/various-arvn-images__o_t__t_104.html
ARVN news footage circa 1975
All these videos appear to be shot by British television newsmen in 1975 during the last days of South Vietnam. Lots of good film for reference.
Mac
http://www.youtube.com/watch?v=O656sHKWrEo&feature=channel_page
http://www.youtube.com/watch?v=Lu79syEmLds&feature=channel_page
http://www.youtube.com/watch?v=3AiyFF9qOls&feature=channel_page
http://www.youtube.com/watch?v=CWG2XyKPwZM&feature=channel_page
http://www.youtube.com/watch?v=7UdGZ-5VcZQ&feature=channel_page
http://www.youtube.com/watch?v=ZW_YWs_VBe0&feature=channel_page
http://www.youtube.com/watch?v=Yk-WBJCbiW0&feature=channel_page
Various ARVN Images
http://firebasenam.myfastforum.org/archive/various-arvn-images__o_t__t_104.html
ARVN Officer & NCO Ranks Chart
RVN Military Academy Cadets
ARVN Ranks
http://firebasenam.myfastforum.org/archive/rvn-military-terms__o_t__t_873.html
No comments:
Post a Comment