Danh sách Trường Đào tạo Quân sự và Trung tâm Huấn luyện Quân sự của Việt Nam Cộng hòa:
Tên Trường Trung tâm Huấn luyện |
Biểu tượng | Khẩu hiệu | Thời gian tồn tại |
Cấp bậc - Trực thuộc - Mục đích |
---|---|---|---|---|
|
|
|
1975 |
-Cao học. - Bộ Quốc phòng. - Đào tạo bổ túc và bồi dưỡng nghiệp vụ về phương diện quân sự và hành chính cho sĩ quan từ cấp bậc Trung Tá trở lên. |
|
|
|
1975 |
-Đại học. - Tổng cục Quân huấn. - Đào tạo bổ túc và bồi dưỡng nghiệp vụ về phương diện chỉ huy và tham mưu cho sĩ quan các cấp bậc. |
|
|
|
1975 |
-Đại học. -Tổng cục Chiến tranh Chính trị. -Đào tạo về phương diện chiến tranh chính trị cho sĩ quan sau khi rời trường Võ bị, Võ khoa để trở thành những cán bộ Tuyên vận. |
|
|
|
1975[3] |
-Đại học -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo sĩ quan hiện dịch để trở thành quân nhân chuyên nghiệp. |
|
|
|
1975 |
- Cao đẳng. - Tổng cục Quân huấn. - Huấn luyện và đào tạo sĩ quan trừ bị. |
|
|
|
1975 |
-Cao đẳng và Trung cấp. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan hiện dịch, trừ bị và đặc biệt. |
Không quân |
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tư lệnh Không quân -Huấn luyện bổ túc về phương diện chỉ huy và tham mưu cho sĩ quan Không quân. |
|
|
|
1975 |
-Học đường Quân sự. -Bộ Quốc phòng. -Giáo dục Văn hóa Phổ thông và Huấn luyện căn bản quân sự dự bị cho nam thiếu niên để sau trở thành quân nhân chuyên nghiệp. |
|
|
1975 |
-Cao đẳng, Trung và Sơ cấp. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo nữ quân nhân các cấp: sĩ quan, hạ sĩ quan và nữ điều dưỡng. |
|
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo nghiệp vụ chuyên môn về phương diện Quản trị nhân viên và Quản lý nhân sự cho các cấp sĩ quan, hạ sĩ quan. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Hướng dẫn, rèn luyện và trau dồi ngoại ngữ cho quân nhân các cấp. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện về chuyên môn cho quân nhân các cấp thuộc Binh chủng Thiết giáp. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện nhiều lãnh vực chuyên môn trong ngành Tiếp vận. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo Y sĩ, Trợ y và Y tá quân đội. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện chuyên môn cho quân nhân các cấp thuộc Binh chủng Truyền tin. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện chuyên môn cho các cấp thuộc Binh chủng Công Binh. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện chuyên môn cho quân nhân các cấp thuộc Binh chủng Pháo binh. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tổng Tham mưu. -Huấn luyện và đào tạo ngành Cảnh sát Quân đội. |
Chiến tranh Chính trị[5] |
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở (Vị trí: Sài Gòn). -Tổng cục Chiến tranh Chính trị. -Huấn luyện và đào tạo cán bộ Tâm lý chiến. |
Không quân |
|
|
1975 |
-Cao đẳng, Trung và Sơ cấp. -Bộ Tư lệnh Không quân. -Huấn luyện và đào tạo chuyên ngành cho sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ thuộc Quân chủng Không quân. |
Hải quân Nha Trang |
|
|
1975 |
-Cao đẳng. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo sĩ quan Hải quân. |
Hải quân Cam Ranh |
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tư lệnh Hải quân. -Huấn luyện và đào tạo hạ sĩ quan và thủy thủ Hải quân. |
Hải quân Sài Gòn |
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tư lệnh Hải quân. -Huấn luyện bổ túc về phương diện chỉ huy và tham mưu cho sĩ quan Hải quân. |
Người nhái Hải quân |
|
|
|
-Cấp Cơ sở. -Bộ Tư lệnh Hải quân. -Huấn luyện đặc biệt cho sĩ quan, hạ sĩ quan và thủy thủ Hải quân. |
Tuần giang Hải quân |
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tư lệnh Hải quân. -Huấn luyện và đào tạo Quân cảnh và Giang cảnh Hải quân. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở (Vị trí: Gia Định). -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân bộ binh cấp hạ sĩ quan và binh sĩ cho Quân khu 3. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở (Vị trí: Khánh Hòa). -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân bộ binh cấp hạ sĩ quan và binh sĩ cho Quân khu 2. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Thừa Thiên). -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân bộ binh cấp hạ sĩ quan và binh sĩ cho Quân khu 1. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: An Giang) -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân bộ binh cấp hạ sĩ quan và binh sĩ cho Quân khu 4. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở (Vị trí: Phước Tuy). -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện căn bản quân sự cho cấp binh sĩ thuộc Quân khu 3, đồng thời huấn luyện bổ túc chuyên môn cho các cấp sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ trở thành quân nhân Viễn thám. |
Vương Mộng Hồng |
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tư lệnh Nhảy dù. -Huấn luyện và đào tạo căn bản Binh chủng cấp binh sĩ, đồng thời huấn luyện bổ túc căn cho sĩ quan, hạ sĩ quan tốt nghiệp từ các trường Võ bị, Võ khoa, Đồng Đế được tuyển vào Binh chủng. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Bộ Tư lệnh Thủy quân Lục chiến. -Huấn luyện và đào tạo căn bản Binh chủng cấp binh sĩ, đồng thời huấn luyện căn bản cho sĩ quan, hạ sĩ quan tốt nghiệp từ các trường Võ bị, Võ khoa, Đồng Đế được tuyển vào Binh chủng. |
|
|
|
1975 |
-Cấp cơ sở. -Tổng cục Quân huấn. -Huấn luyện và đào tạo căn bản Binh chủng cấp binh sĩ. Huấn luyện khóa "Rừng núi sình lầy" cho cấp sĩ quan, hạ sĩ quan được tuyển vào Binh chủng. Huấn luyện bổ túc về quân sự, chiến thuật và bổ sung quân số cho các đơn vị Biệt động quân cấp Đại đội, Tiểu đoàn. (Có một thời kỳ đã từng huấn luyện bổ túc quân sự, chiến thuật, phương diện chỉ huy cho sĩ quan cấp uý và cấp tá từ các đơn vị bộ binh và binh chủng khác). |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Đà Nẵng). -Quân khu 1. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân địa phương cấp binh sĩ các Tiểu khu thuộc Quân khu 1 và huấn luyện bổ túc cho các đơn vị chủ lực trực của Quân khu. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Pleiku). -Quân khu 2. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân địa phương cấp binh sĩ các Tiểu khu thuộc vùng cao nguyên của Quân khu 2. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Bình Định). -Quân khu 2. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân địa phương cấp binh sĩ các Tiểu khu phía băc duyên hải thuộc Quân khu 2 và huấn luyện bổ túc cho các đơn vị chủ lực trực của Quân khu. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Bình Thuận). -Quân khu 2. -Nguyên là Trung tâm Huấn luyện Biệt động quân. Sau là cơ sở huấn luyện và đào tạo quân nhân địa phương cấp binh sĩ các Tiểu khu phía nam duyên hải thuộc Quân khu 2. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Kiến Phong). -Quân khu 4. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân địa phương cấp binh sĩ các Tiểu khu thuộc Quân khu 4 và huấn luyện bổ túc cho các đơn vị chủ lực của Quân khu. |
|
|
|
|
-Cấp cơ sở (Vị trí: Châu Đốc). -Quân khu 4. -Huấn luyện và đào tạo quân nhân địa phương cấp binh sĩ các Tiểu khu thuộc Quân khu 4. |
Quân khuyển |
|
|
1975 |
- Cấp cơ sở. - Tổng cục Quân huấn. - Huấn luyện và đào tạo quân khuyển. |
Chú thích
- ^ Từ Cao đẳng Quốc phòng đến Trường Quân cảnh là các Trường quân sự.
- ^ Trường Đại học Chiến tranh Chính trị
- ^ Thời gian tồn tại của Trường Võ bị Quốc gia Việt Nam, mở đầu là khóa 1 (1948-1949) và khóa 2 (1949-1950) ở Huế. Nên tính từ năm 1948.
- ^ Còn gọi là Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.
- ^ Từ Trung tâm Chiến tranh Chính trị đến Quân trường Thất Sơn là các Trung tâm Huấn luyện quân sự.
|
No comments:
Post a Comment