Wednesday, May 5, 2021

CHỮ HÁN CÓ NGUỒN GỐC TỪ CHỮ NÔM CỦA BÁCH VIỆT

CHỮ HÁN CÓ NGUỒN GỐC TỪ CHỮ NÔM CỦA BÁCH VIỆT
phần1 (Nghiên Cứu)

Mấy hôm nay dân cư mạng xôn xao bàn tán phản biện một bài viết có tính vong bản của một người mạo danh là Tiến Sĩ Giảng Viên Đại Học Yale bà Đổ Ngọc Bích. Bà Bích là một người Việt chính gốc nhưng vì háo danh muốn làm như một kẻ đốt đền lợi dụng sự háo tin của BBC Việt Ngữ Bà đã mạo danh là tiến sĩ Hoa Kỳ học để gửi cho BBC Việt Ngữ một bài viết có tính chất nhục mạ Dân Tộc Việt Nam.

Bà Đổ Ngọc Bích thì không cần phải bàn đến vì khi một người háo danh mà nhất là người đàn bà háo danh thì họ sẽ đánh đổi tất cả để đạt được mục đích. Để đạt đỉnh cao danh vọng hão huyền ấy họ có thể đánh đổi tất cả sự liêm sĩ nguồn gốc xuất thân quên luôn cha mẹ ông bà quê hương. Loại người này chúng ta không chấp. Nhưng BBC Việt Ngữ vốn là một tờ báo có uy tín. Khi đăng tải bài viết của người đàn bà vong bản này thì bổn đài đã cố ý tạo nên một định hướng do ai đó có chủ đích tẩy não độc giả và lăng nhục người Việt Nam.

Xin xem thêm chi tiết ở đây:

http://quechoablog.wordpress.com/2010/04/19/khoc-ba-do-ngoc-bich/#comments

Trọng tâm của bài viết chính yếu là nhấn mạnh quanh đề tài: Người Việt có nguồn gốc từ Trung quốc. Tuy bài viết trình bày với trình độ rất nông cạn và sự hiểu biết lịch sử sơ sài nhưng vì đăng trên đài BBC Việt Ngữ nên vẫn tạo nên một làn sóng phẩn nộ trong cộng đồng người Việt.

Có rất nhiều công trình nghiên cứu gần đây, nhất là nhờ vào khoa học hiện đại qua các cuộc nghiên cứu Gen và ADN, người ta đã xác định được Người Trung quốc Hán Tộc sinh sống phía nam có xuất xứ từ người Đông Nam Á cổ.

Sau đây và một phần trong công trình nghiên cứu của một nhà Hán Học tuy chưa được công bố nhưng tác giả anh Đỗ Thành đã gửi cho tôi xem phần đầu cách đây đã hơn tháng. Nhân tiện theo dòng phản ứng của số đông, họ đã phản bác bài viết của bà Đổ Ngọc Bích, tôi xin phép anh đưa lên cho bà con tham khảo.

Ngay cả chữ viết ngôn ngữ chính thống của Trung quốc bây giờ cũng có xuất xứ từ chữ Nôm. Chữ Nôm là chữ viết cổ của dân Bách Việt và Dân Tộc Việt, và ngôn ngữ "nồng cốt" văn hóa của Trung quốc vốn xuất xứ từ Bách Việt, vì thế, thì tất cả mọi biện luận theo chiều ngược lại như là Tộc Việt có xuất xứ từ Trung Thổ là một thứ ngụy biện ấu trĩ.

Thuận Nghĩa

.................................................................

NGUỒN GỐC CHỮ NÔM

Đỗ Thành.

Có rất nhiều và đủ bằng chứng hiển nhiên là chữ Nôm có trước chữ Hoa và Hán-Việt.

2800 năm trước có bài hát của người Việt khi chèo ghe là bài "Việt nhân ca" được truyền đến ngày nay là chữ Nôm.

2500 trước có "Duy giáp lệnh" của Việt Vương Câu-Tiễn nằm trong sách Việt Chép là chữ Nôm.

Các truyền thuyết cổ sử cổ thư và cổ thi từ dân gian cho đến sách của Khổng Tử biên soạn và "từ điển" thời xưa v.v... đều sẽ chứng minh được là "hiển nhiên" rằng: chữ Nôm có trước!

Tôi xin trình bài khảo cứu nguồn gốc chữ Nôm và Chữ Nôm có trước chữ Hoa và Hán-Việt với nhiều bằng chứng rỏ ràng được xét từ giáp cốt văn cổ thư-cổ sử.

Xin lần lượt xem qua từng bằng chứng:

Sách "Thuyết-Văn" còn gọi là "Thuyết văn giải tự"do Hứa Thận thời Đông Hán biên soạn bao gồm 2 phần là Thuyết văn và Trọng Văn.

- Phần Thuyết văn gồm 9.353 chữ chia theo 540 bộ chữ.

- Phần Trọng Văn gồm 1,163 chữ chỉ ra những chữ cùng âm cùng nghĩa nhưng mà cách viết khác nhau.

Sách Thuyết Văn gồm 14 chương chính và một chương mục lục tổng cộng có 133.441 chữ trong lời ghi chú để giải thích chữ nghĩa. Năm Vĩnh Nguyên thứ 12 (Công nguyên năm 100) sách Thuyết-văn được hoàn tất nhưng mãi đến năm Kiến Quang thứ nhất (Công nguyên năm 121 ) Hứa Thận mới giao cho con là Hứa Xung dâng lên triều đình Hán.

Nguyên bản của Thuyết văn đã thất lạc cũng là nhờ các thư tịch khác thời Hán và các đời sau đã dùng Thuyết văn để dẫn chứng nhiều cho nên sau nầy người ta có tài liệu biên soạn lại sách Thuyết văn. Thời Bắc Tống rồi đến thời Mãn Thanh đều có người nghiên cứu và hiệu đính.

Sách Thuyết văn dùng 2 phương pháp "Phản" và "Thiết" để tra chữ rồi giải thích nghĩa tạo ra tiền lệ và trở thành quyển từ điển đầu tiên. Các từ điển sau nầy là phỏng theo phương cách của Thuyết văn.

- "Phản" là cách nói phản-nghịch (nói lái): dùng chữ 'phản' (nói lái) để đọc ra phát âm của chữ cần tra cứu. Ví dụ:

Phát âm chữ "Thiên 天" là theo cách nói lái của "Tha-Tiền 他前" là "Thiên Tà" thì sẽ biết "Thiên" là phát âm của chữ "Thiên 天": 天 = 他前.

- "Thiết" là nhất thiết là tất cả: chữ đầu lại dùng luôn âm vần của chữ thứ hai để phiên âm ra giọng đọc của chữ cần tra cứu. Ví dụ:

Phát âm chữ "Thiên 天" là dùng chữ "Tha-Tiền 他前". Với cách đánh vần chữ "Tha 他" dùng luôn âm "iên" của chữ "tiền 前" thì sẽ được Tha-iên-Thiên: 天=他前.

Hai phương pháp "phản" và "thiết" có cách dùng trái ngược nhau nhưng nhập chung lại thì cách nào cũng được và gọi chung là "phương pháp phản-thiết" để phiên âm.

Nhờ cách phiên âm phản-thiết của Hứa Thận cho nên người ta có thể căn cứ vào cách đọc của Thuyết văn để phục nguyên âm đọc Hán ngữ cổ. Cách giải tự trong Thuyết văn có nhiều đóng góp cho việc khảo cứu ngôn ngữ học. Qua đó người ta có thể phục nguyên cách đọc của thời cổ xưa. Đời nhà Thanh có bốn học giả nổi tiếng đã nghiên cứu và hiệu đính Thuyết văn.

Có hiện tượng "không bình thường" là khi dùng tiếng Hoa ngày nay để đọc "Hán ngữ" cổ thì khó khăn không thích hợp, còn dùng tiếng Việt để đọc lại dễ dàng. Từ đó rút ra kết luận: đọc Thuyết văn theo tiếng Việt thì đúng mà đọc theo tiếng Hoa thì nhiều khi sai vì không hoặc khó phiên âm đúng.

Chính vì tiếng "Hoa - Hán" không đọc nổi "Thuyết văn giải tự" cho nên các đời sau nầy khi biên soạn lại sách Thuyết văn người ta thêm vào cách phiên âm "mới" hơn so với thời Cổ đại. Dù là như vậy nhưng những âm Trung Cổ đại lại một lần nữa cũng gần với âm Việt hơn là tiếng Hoa ngày nay. Chúng ta có thể nhận ra những phần phiên âm theo cách "phản-thiết" mà người đời sau thêm vào. Khi đọc sách Thuyết văn thấy đã có hướng dẫn cách đọc chữ của Hứa Thận rồi mà lại có thêm ba chữ "X X thiết" nữa mà lại khác với cách "hướng dẫn các đọc" của câu có trước thì đó là bản được "soạn" lại! Bản nào được biên soạn vào đời nhà Thanh thì có thêm phần "XX thiết" đọc theo tiếng quan thoại-phổ thông được hơn.

Liệu có còn bản chính của Thuyết văn do Hứa Thận thời nhà Hán viết ra không? Không! bản Thuyết văn xưa nhất hiện thời cho dù được gọi là "nguyên bản" được chụp hình đăng lên Internet hay in thành sách để bán thì cũng là bản được biên soạn vào thời nhà Tống ! Những bản khác còn được làm muộn hơn nữa.

Sách Thuyết văn có giá trị là nhờ nó giữ được nhiều nguyên văn cổ xưa của Hứa Thận và có nhiều điển tích trong những lời giải thích. Đồng thời sách cũng đưa ra quy tắc chữ viết cùng một bộ thì có phát âm giống nhau v. v...

Tôi nhận thấy --

Khi đọc Thuyết văn theo tiếng Tàu quan thoại thì không phiên âm được chữ như chú dẫn của Hứa Thận; còn khi đọc theo các tiếng Việt thì đọc đúng! Ví dụ:
- Chữ 夏 tiếng Hoa ngày nay đọc là "Xia".
Thuyết văn ghi: 夏: 中國之人也. 從夊從頁從

Lê Thuận Nghĩa

http://thuannghia.vnweblogs.com/a226934/nguon-goc-chu-han-la-co-tu-chu-nom-cua-bach-viet-phan1-nghien-cuu.html


 



 photo S - 453 BC_zpsmzchrezt.jpg

 

 

Bảng so sánh tài liệu âm thượng cổ Hán Ngữ của các chữ có thể là từ cổ Việt Hán

Chữ Hán

Karlgren

Vương Lực

Baxter

Âm chữ Cổ

Việt

Chữ Hán Việt

(Đường âm)

pinyin

Quảng Đông

Mân Nam

b’ɑŋ baŋ baŋ buồng phòng fang2 fong2 pong5,pang5

b’ɑg bak baks buộc phọc fu4 bok3 pak8

b’i ̯u bio bjo bùa phù fu2 fu4 pu2

b’i ̯wa ̆m biam bjom buồm phàm fan2 faan4 hoan7

mi ̯wa ̆n miuan mjonʔ muộn vãn wan3

pi ̯waŋ piaŋ pjaŋʔ buông phóng fang4

pi ̯wər piəi pjəj bay phi fei1 fei1 hui1, pe1

gwia ɣiuai wjaj bởi, vì vị wei2/4 wai4

pi ̯wa ̆n pian pjans buôn phán fan4 faan3 hoan5

pa ̆k peak prak bác ba4,bo2 baa3,baak3 peh4, pek4

pu ̆k peok prok bóc,róc bác bo1

pi ̯wo pia pjaʔ búa phủ fu3 fu2 pu2

b’i ̯og biô bjew bầu biều piao4 piu4 phio5

g’i ̯og giô grjaw cầu kiều qiao2 kiu4 kiau5,kio5

ka ̆n kean kren căn gian jian4 gaan1 kan1, kan2

ku ̆k keok krok góc giác jue2 gok3 kak4

kʊ̆g keuk kruks cốc giác jue2 gok3 kak4

kam keam kromʔ kém giảm jian3 gaam2 kiam2

ku ̆ŋ keoŋ kroŋ sông giang jiang1 gong1 kang1

ku ̆ŋ keoŋ kroŋ gồng,cõng giang kang2,gang1 gong1,kong1 kng1

ke ̆g ke kreʔ cởi giải jie3 gaai3 kai2

ka ̆d keat krets cả giá jia4 gaa3 ka3

kea kras gả giá jia4

g’o ̆g ɣeô grew keo giao jiao1 gaau1 ka1

ko ̆g keô krew kẻ, cổ giao jiao1 gaau1 kau1

ko ka kaʔ cổ

kan kean krans can gián jian4

g’ɑn ɣan ganʔ cạn/khan hạn han4

ka ̆p keap krep kép giáp jia1, ga2

g’ia giai grjaj cưỡi kị ji4

ki ̯o kia kjas cưa , cứa cứ jiu4

d’i ̯o dia lrja chừa trừ chu2

di ̯o ʎia lja thừa yu2

xiwet xyuet hwit tiết huyết xue4

si ̯e ̆t siet sjit dứt tất xi1

t’uŋ thoŋ hloŋʔ thùng dũng tong3

ki ̯æn keən krjən khăn cân jin1 gan1 kin1

ki ̯ap kiap kjap cướp kiếp jie2 gip3 kiap4

kat kat kat cắt,gọt cát ge got3 kat4

ki ̯ən kiən kjənʔ gìn? cẩn jin3 gan2 kin2

kwe ̆g koe kʷres quẻ quái gua4 gwaa3 koa3

g’i ̯ən giən gjənʔ gần cận jin4 gan6 kin7

kwək kuək kʷək quấc, quắc quốc guo2 gwok3 kok

mi ̯wo mia mja mo vu wu mou4 bu5

mi ̯ug miok mjoks mùa vụ wu4 mou6 bu7

mi ̯wo mia mjaʔ múa wu3

gi ̯wo ɣiua wjaʔ mưa yu3

mi ̯ug miok mjoks mù,móc,
mồng
vụ wu4 mou6 bu7
gi ̯wo ɣiua wjaʔ mưa yu3
mi ̯wəd miət mjəts mùi vị wei4 mei6 boe7
mi ̯wəd miət mjəts mùi vị wei4 mei6 boe7

mwɑn muan mons mùng/màn mạn man2 maan6 ?

mɑg mak maks mả mộ mu4 mou6 bong7

məg mai mei2 mui4 boe5,m5,moai5,mui5

mai maj mài ma mo2

d’ɑ dai lajʔ lái đà duo4, tuo2

kai kajs cái ge4

mi ̯waŋ miaŋ mjaŋʔ mạng võng wang3 mong5 bong2, bang7

mi ̯e ̆n mien mjinʔ miệng vẫn wen3 man5 bun1,bun2

ma ̆ŋ meaŋ mraŋ măng manh meng2

mi ̯wən miən mjun mắng văn wen2 man4 bun5

li ̯əm liəm c-rjəm (bụi) rậm/
chùm
lâm lin2

ti ̯o tia trjas đũa trứ zhu4 zyu3,zyu6 tu7

d’u ̆k deok drok đục trọc zhuo2 zuk4 tak8,tok8

ȶi ̯uk tɕiok tjok đuốc chúc zhu2

ȶi ̯ɔ tɕya tjᴀʔ đỏ giả zhe3 ze2 ?

ti ̯wər tiuəi trjuj đuổi truy zhui1,dui1 zeoi1 tui1

ki ̯wæd kiuet kʷjits cuối quý ji4

si ̯wa ̆d siuat swjats tuổi tuế sui4 seoi3 soe3

te ̆ŋ teŋ treŋ đanh đinh ding1 ding1 teng1

te ̆ŋ teŋ treŋʔ đánh đả da3 daa1 taN2

pi ̯e ̆ŋ pieŋ pjeŋʔ bánh bính bing3 beng2 pan2

si ̯e ̆ŋ sieŋ sjeŋs tánh tính xing4 sing3 seng3

t’iər thyei thij thấy thê di2 tai2 ?

tək tək tək đác (nước) đắc de2 dak1 ?

d’ɑg dak daks trạc/đo đạc/độ du4,duo4

dzi ̯əg ziə zjəʔ tựa,dựa tự si4 ci5 ?

dzi ̯u ̆m ziuəm tìm tầm xun2, xin2 cam4 chhim5,sim7

ti ̯ʊŋ tiuəm k-ljuŋ đúng trúng zhong4 zung3 ?

ȶʻəm tɕhy thəmʔ chìm trầm chen2 cam4,sam2 sim2,tiam5,tim5

tiam tyam chấm điểm dian3 dim2 tiam2

ȶi ̯am tɕiam k-ljam xem chiêm

d’ʊg du luʔ lúa/gạo đạo dao2 dou6 tiu7,to7

dʐʻi ̯aŋ dʒiaŋ dzrjaŋ giường sàng chuang2 cong4 chhng5

si ̯wan siuan sjonʔ chọn tuyển xuan3 syun2 soan2

ȡʻi ̯uk dʑiok Ljok chuộc thục shu2 suk6 siok8

d’i ̯ʊŋ diuəm g-ljuŋ dòng/giống chủng zhong3 zung2 chiong2

tsi ̯e ̆g tsie tsjeʔ tía/tái tử zi3

tsi ̯əg tsiə tsjəʔ đứa/trai tử zi3

dz’i ̯əg dziə dzjəs chữ tự zi4

ti ̯o tia trjaʔ chứa trữ zhu3

ŋi ̯o ŋia ŋjaʔ ngừa ngự yu4

b’ia biai brjaj bìa pi2

b’ia biai brjajʔ phải bị bei4,bi1

pi ̯e ̆g pie prje bia bi bei1

ȶi ̯e ̆g tɕie kje chia,chẻ chi zhi1

pian pyan pen bên biên bian1

pi ̯e ̆n pien pjin bến tân bin

pied pyet pits bít bế bi4

liar lyai c-rejs lìa,chẽ,rời li li2 lei4 li5

lo la c-ra lò, lửa lu2 lou4 loD5

li ̯o lia c-rjaʔ lúa lữ lyu3 leoi5 ?

li ̯u lio c-rjoʔ lụa lyu3

lai c-raj lưới
chài
la lo2, luo2 lo lo5

lɑp lap c-rap chạp lạp la4

li ̯aŋ liaŋ c-rjaŋ rường lương liang2 loeng4 liang5

luŋ loŋ c-roŋ
b-roŋ
lồng
chuồng
lung long2

li ̯uŋ lioŋ b-rjoŋ rồng long long2 lung4 geng5,leng5

lian lyan c-rens rèn luyện lian4 lin6 lian7

ȶi ̯u tɕio tjos đúc chú zhu4

ȶi ̯ʊg tɕiu tjus chúc chú zhou4

ȶi ̯ʊg tɕiuk tjuks chú chúc zhou4

li ̯ək liək c-rjək sức lực li4 lik5 lat8

d’əg dək ləks đời đại dai4

dia dia ljaj rời di yi2

ni ̯ær niei nrjij nơi ni ni2

niər nyei nij lầy ni2

ȡi ̯əg ʑiə djə giờ thì shi2 si4 si5

ȡi ̯əg ʑiə djəʔ chợ thị shi4 si5 chhi7

dz’ək dzək dzək giặc tặc ze2 caak6 chek8,chhat8

pək pək pək bấc bắc bei3

d’ək dək dək đực đặc te4

ȵi ̯e ̆t ȵiet njit nhựt/ngày nhật ri4 jat6 jit8

ʔi ̯e ̆t iet ʔjit nhứt/nhất nhất yi1 jat1 ?

g’og ɣo^ gaw kêu/gọi hào hao2 hou4 ho7

ŋi ̯əg ŋiə ŋjə ngờ nghi yi2 ji4 gi5

ŋwɑd ŋuat ŋʷats ngoài ngoại wai4 ngoi6 goa7

ŋia ŋiai ŋrjajs ngãi nghĩa yi4 ji6 gi7

ŋɔ ŋea ŋra ngà nha ya1 ngaa4 ga5
ŋɑ ŋai ŋaj ngài nga e2 ngai5

ŋwa ŋoai ŋʷrajʔ ngói ngõa wa3 ngaa5 hia7,oa2

g’əm ɣyəm gəm gậm/ngậm hàm han2 ham4 ham5,kam5

kia kiai krjajs gởi ji4

dz’əm dzəm dzum tằm tàm can2

ts’i ̯am tshia tshjem tăm tiêm qian2

ʂi ̯ær ʃiei srjij thầy shi1

ɕi ̯ær ɕiei hljij thây thi shi1

b’i ̯an bian bjen bằng bình ping2

ȶi ̯u tɕio tjoʔ chúa chủ zhu3

tʂʻi ̯o tʃhia tshrja xưa chu1

ʂi ̯o ʃia srja thưa,sưa shu1

si ̯u sio sjo tua tu xu1

mo ma wu2 mou4 bo5,bu5

mi ̯wa ̆n mian muôn vạn wan4 maan6 ban7

mi ̯wa ̆n miuan mjonʔ muộn vãn wan3

g’we ̆g ɣoek gʷreks gạch,vạch họa,hoạch hua4 wa6,wak6 hoa7

g’wɑk ɣuak wak vạc hoạch hua4 wok6 ?

g’wɑ ɣuai vạ họa huo4 wo5 ho7

gi ̯wa ̆n ɣiuan wjan vượn viên yuan2

di ̯ag ʎyak ljᴀk nách dịch ye4

g’wət ɣuət gut hột, hạt hạch he2 hat6 hat8,hut8

pai pajs vãi bo1,bo4

p’i ̯wa ̆d phiua phjots phổi phế fei4

d’ia diai djejs đai
(đất đai)
địa di4

d’ɑ dai daj đìa trì chi2 ci4 ti5

tsa ̆m tʃeam tsremʔ chém trảm zhan3 zaam2 cham2

lɑm lam g-ram chàm lam lan2

k’ər khyən khəj khơi/khui khai kai1 hoi1 khai1, khui1

k’i ̯əg khiə khjəʔ khởi khỉ qi3

ts’ieŋ tshye sreŋ xanh thanh qing1 ceng1 chheng1

ȶʻi ̯ʊg tɕhiu thjus thiu,thối chou4,xiu4 cau3 chhau3

dʐʻi ̯ʊg dʒiu dzrjiw rầu/dàu sầu chou2

slĕg ʃeai cCrejʔ rưới sái sa3

si ̯əg siə sjə tơ, xơ,sợi ti si1 si1 si1

swɑ suai soj thoi thoa,xoa xuo1 so1 so1

swɑ suai soj tơi toa, soa suo1

ȶʻwia tɕhiuai thjoj thổi xuy chui1 ceoi3 chhui1

ȶi ̯ʊg tɕiu tjuʔ chổi trửu

kiweŋ kyueŋ kʷeŋ quanh quynh jiong1 gwing1 ?

g’i ̯wan giuan cuốn,cuộn quyển juan4,quan2 gyun4 kuan2

gi ̯waŋ ɣiuaŋ wjaŋʔ viếng vãng wang3

lieŋ lyeŋ c-reŋ liêng/
chành
linh ling2

ki ̯e ̆ŋ kieŋ krjeŋs kiêng kính jing4

tsi ̯e ̆ŋ tsieŋ tsjeŋʔ giếng tỉnh jing3 zeng2 cheng2

ȶi ̯e ̆ŋ tɕieŋ tjeŋ giêng chính zheng1

d’i ̯e ̆ŋ dieŋ lrjeŋ chiềng trình cheng2

li ̯e ̆n lien c-rjin giềng lân lin2

ɕi ̯e ̆ŋ ɕieŋ hjeŋ tiếng thanh sheng1

li ̯əg liə c-rjəʔ làng,
chiềng
li3

si ̯ag syak sjᴀk tiếc tích xi2 sik1 sek4

ȶi ̯e ̆k tɕiek tjek chiếc chích zhi1

dzi ̯ag zyak zljᴀk tiệc tịch xi2

pi ̯ak piak pjak biếc bích bi4 bik1 phek4

di ̯e ̆k ʎiuek wjek việc dịch yi4 jik6 ek8

siek syek slek thiếc tích xi2

ȶʻi ̯ag tɕhya thjᴀk thước xích chi3

ŋi ̯ak ŋiak ŋjak ngược nghịch ni4 ngaak6 gek8

ki ̯a ̆ŋ kyaŋ krjaŋs gương kính jing4 geng3 keng3,kiaN3

ȶi ̯əg tɕiə tjə chưng chi zhi1

gi ̯ug ɣiu wjəs cùng hựu you4

g’i ̯əg giə gjəs cúng/giỗ kị ji4

xi ̯əg xiə xjəʔ hửng,hởi hỉ xi3

di ̯əg ʎiə ljəʔ thôi,rồi zi3

di ̯əg ʎiə ljəʔ lấy yi3

gi ̯əg ɣiə ɦjəʔ hỡi yi3

ȶi ̯əg tɕiə tjəʔ chân, châng chỉ zhi3

mi ̯ær miei mrjəj mày mi mei2

dzi ̯əg ziə zjəʔ dường, tựa tự si4

gi ̯wər ɣiuəi wjəj vạy vi wei2

kap keap krap kép? giáp jia3

ka ̆p keap krep kép, cặp giáp jia2

g’a ̆p ɣeap grep hẹp hiệp xia2

d’o ̆k deôk drewks chèo trạo zhao4

po ̆k peôk prewks beo báo bao4

d’i ̯og diô ɦtrjew triều trào chao2

t’iet thyet hlit sắt thiết tie3

tək tək tək được đắc de2

ŋi ̯wa ̆n ŋiuan ŋjon nguồn nguyên yuan2

k’ʊ̆g kheu khruʔ khéo xảo qiao3

di ̯ok ʎiôk rjawk thuốc dược yue4

g’æg ɣe grə xương hài hai2

di ̯əg ʎiə ljə lạ dị yi4

di ̯əg ʎiə ljəʔ rồi yi3

di ̯əg ʎiə ljəʔ lấy yi3

mi ̯at miat mjet mất diệt mie4

gi ̯wa ̆t ɣiuat wjat vớt việt yue4

g’wɑt ɣuat wat vượt việt yue4

tiər tyei tijʔ đáy để di3

t’wɑt thuat hlot lọt thoát tuo1

ȵi ̯ok ȵiôk njewk nhọc nhược ruo4

mʊg muk muks mạo mao4

g’o, ɣuo ɣa gaʔ cửa hộ hu4

tsɑ tsai tsajʔ trái tả zuo3

gi ̯ug ɣiu wjəʔ phải hữu yuo4

ȶi ̯e ̆ŋ tɕieŋ tjeŋ thẳng chính zheng4

lɑŋ laŋ c-raŋ chàng lang lang2

ni ̯aŋ niaŋ nrjaŋ nàng nương niang2

lwɑn luan c-rons chộn,rộn loạn luan4

g’æn ɣeən grənʔ hẹn hạn xian4

li ̯at liat c-rjet rét liệt lie4

lu lo c-ros lậu lou4

no na naʔ ná,nỏ nỗ nu3

ȵi ̯am ȵiam njomʔ nhuộm nhiễm ran3

slĕg ʃeai cCrejʔ rây sái sa3

d’ug dok loks lỗ (hổng) đậu dou4

g’i ̯əm giəm grjəm chim cầm qin2

li ̯at liat c-rjet rách liệt lie3

d’ɔ dea lra chè trà cha2

ȶi ̯ɔ tɕya tjᴀ che già zhe5
ʔo a ʔa ác ô wu1
thi ̯at thiat thrjet suốt/tuốt triệt che4
d’wən duən lun lợn đồn tun2
BỔ SUNG (MỚI)
mi ̯wo mia mja mựa wu2
ȶi ̯ær tɕiei tjij chỉn chỉ zhi3


 

Blog: http://www.fanzung.com

No comments:

Post a Comment